B. Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng
Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4; CuCl2 ...
C. Hướng dẫn thực hiện
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử đồng: [18Ar] 3d104s1
+ Trong các phản ứng hóa học đồng thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +1; +2;
Các phản ứng đặc trưng của đồng: tính khử yếu
+ Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao) Cu Cu+2 + 2e
+ Tác dụng với dung dịch axit: đồng không khử được ion H+ của nước và dung dịch axit. Đồng khử các axit oxi hóa mạnh đến số oxi hóa gần nhất
H2SO4 đặc, nóng SO2 và HNO3 đặc NO2 ; HNO3 loãng NO
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất:
+ CuO: (màu đen)* là oxit bazơ, tan trong dung dịch axit
CuO + 2H+ Cu2+ + H2O
* Dễ bị khử CuO Cu (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C)
+ Cu(OH)2: (màu xanh lam)* là bazơ, tan trong dung dịch axit
Cu(OH)2 + 2H+ Cu2+ + 2H2O
* kém bền với nhiệt Cu(OH)2 CuO + H2O
+ Cu2+ : * Dung dịch có màu xanh lam;
muối CuSO4 khan có màu trắng, muối CuSO4.5H2O có màu xanh lam
Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của đồng và hợp
chất của đồng
+ Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp
Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, THIẾC, CHÌ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc.
Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng).
Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng.
Kĩ năng
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể.
Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và chì.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng.
B. Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử niken, kẽm, chì và thiếc
Tính chất hoá học cơ bản của niken, kẽm, chì và thiếc
C. Hướng dẫn thực hiện
Niken:
+ Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Ni: [18Ar] 3d84s2
* Trong các phản ứng hóa học crom thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2;
+ Các phản ứng đặc trưng của Ni: tính khử yếu hơn sắt
* Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)
* Tác dụng với dung dịch axit
* Tác dụng với dung dịch muối
* Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí
+ Ni được mạ lên sắt (mạ kền) để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm xúc tác
Kẽm:
+ Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Zn: [18Ar] 3d104s2
* Trong các phản ứng hóa học Zn thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2;
+ Các phản ứng đặc trưng của Zn: tính khử mạnh hơn sắt
* Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)
* Tác dụng với dung dịch axit
* Tác dụng với dung dịch muối
* Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí
+ Zn được mạ lên sắt (tôn) để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô
+ Bột ZnO được dùng làm sơn, hơi ZnO rất độc
Chì:
+ Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Pb: [54Xe]4f 145d106s26p2
* Lớp e ngoài cùng có 4e, trong đó có 2e (p) và 2e (s) nên trong các phản ứng hóa học Pb thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2 và + 4
+ Các phản ứng đặc trưng của Pb: tính khử yếu
* Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao) tạo hợp chất Pb+2
* Tác dụng với dung dịch muối
* Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ
+ Pb được dùng chế tạo bản cực acquy, đầu đạn và còn được dùng chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ
+ Pb và hợp chất đều rất độc
Thiếc:
+ Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Sn: [36Kr] 4d105s25p2
* Lớp e ngoài cùng có 4e, trong đó có 2e (p) và 2e (s) nên trong các phản ứng hóa học Sn thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2 và + 4
* Tồn tại dưới hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám chuyển hóa lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Các phản ứng đặc trưng của Sn: tính khử yếu hơn Ni
* Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao), với O2 SnO2
* Tác dụng chậm với dung dịch axit (H+) Sn Sn2+ + 2e
* Tác dụng với dung dịch muối
* Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ
+ Sn được mạ lên sắt (sắt tây) để chống gỉ và còn được dùng làm thiếc hàn
Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của niken, kẽm,
thiếc và chì
+ Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp
Bài 39: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG
VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
Điều chế một số hợp chất của sắt.
Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu.
C. Hướng dẫn thực hiện
Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Thả chất rắn vào chất lỏng
+ Lắc chất lỏng trong ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Điều chế FeCl2
+ Phản ứng xảy ra, bọt khí thoát ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
+ Khi gần kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng (do một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí Fe3+).
Thí nghiệm 2. Điều chế Fe(OH)2
+ Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng [Fe(OH)2].
+ Để lâu đến cuối buổi thấy màu kết tủa chuyển sang màu vàng [Fe(OH)2; Fe(OH)3],
rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu [Fe(OH)3]
Thí nghiệm 3. Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.
+ Màu da cam của dung dịch K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm (Cr2O Cr3+), đồng thời dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ Fe3+) ;
Thí nghiệm 4. Phản ứng của Cu với H2SO4 đặc, nóng .
+ Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc ;
+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+
+ Khi nhỏ thêm dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2; đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm)
CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Bài 40: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
Kĩ năng
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một số lọ không dán nhãn.
B. Trọng tâm
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
C. Hướng dẫn thực hiện
Thuốc thử với một số cation
-
Cation
|
Dung dịch thuốc thử
|
Hiện tượng
|
Na+
|
Thử màu ngọn lửa
|
ngọn lửa màu vàng tươi
|
NH
|
Dung dịch kiềm + quỳ tím ướt
|
có khí NH3 làm xanh quỳ tím ướt
|
Ca2+
|
Dung dịch CO và CO2
|
kết tủa CaCO3 và tan khi được sục CO2
|
Ba2+
|
H2SO4 loãng
|
kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit dư
|
Fe2+
|
Dung dịch kiềm OH (hoặc NH3)
|
kết tủa trắng hơi xanh hóa nâu đỏ trong KK
|
Fe3+
|
Dung dịch kiềm OH
|
kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
|
Al3+
|
Dung dịch kiềm OH
|
kết tủa Al(OH)3 trắng tan trong thuốc thử dư
|
Cu2+
|
Màu + Dung dịch NH3 (dư)
|
màu xanh lam + kết tủa xanh lam tan trong NH3 thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ màu xanh đậm
|
Thuốc thử với một số anion
-
Luyện tập: + Phân biệt từ 3 đến 5 cation trong các dung dịch riêng rẽ
+ Nhận biết 3 cation tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
+ Phân biệt từ 3 đến 4 anion trong các dung dịch riêng rẽ
+ Nhận biết 2 anion tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
Bài 41: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt.
Kĩ năng
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số chất khí cho trước (trong các lọ không dán nhãn).
B. Trọng tâm
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
C. Hướng dẫn thực hiện
Thuốc thử với một số chất khí
-
khí
|
Dung dịch thuốc thử
|
Hiện tượng
|
SO2
|
Dung dịch nước brom dư
|
làm nhạt màu dung dịch Br2
|
CO2
|
Dung dịch nước vôi trong
|
kết tủa trắng (vẩn đục nước vôi trong)
|
NH3
|
Thử mùi + giấy quỳ tím ướt
|
mùi khai + làm xanh quỳ tím ướt
|
H2S
|
Thử mùi + dung dịch Cu2+; Pb2+
|
mùi thối + kết tủa đen CuS và PbS
|
Luyện tập: + Phân biệt từ 3 đến 4 khí trong các bình khí riêng rẽ
+ Nhận biết 2 khí tồn tại đồng thời trong cùng một hỗn hợp
CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 43: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Vai trò của hoá học đối với sự phát triển kinh tế.
Kĩ năng
Tìm thông tin và trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin và rút ra nhận xét về các vấn đề trên.
Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, chất phế thải,…
Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất được bằng con đường hoá học.
B. Trọng tâm
Vai trò của hoá học đối với năng lượng, nhiên liệu, vật liệu.
C. Hướng dẫn thực hiện
Nêu được một số khái niệm có liên quan như năng lượng bị cạn kiệt...
+ Nêu được một số vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay:
* Nguồn năng lượng, nhiên liệu bị cạn kiệt. Việc sử dụng năng lượng, nhiên liệu gây nên ô nhiễm môi trường: làm trái đất nóng lên, khí hậu bị thay đổi...
* Vấn đề về vật liệu do nhu cầu sản xuất ngày càng cao để đáp ứng được sự phát triển của xã hội: vật liệu rắn hơn thép, cứng hơn kim cương, vật liệu có tính năng đặc biệt...
* Nêu sơ lược sự phát triển năng lượng, nhiên liệu, vật liệu trong quá khứ, hiện tại và nêu được một số định hướng trong tương lai. Nêu được các thí dụ cụ thể chứng tỏ vai trò của hóa học đã góp phần giải quyết các vấn đề trên qua: ứng dụng của các chất đã học, sản xuất và điều chế các chất đã biết, thực tiễn và kiến thức một số môn học khác như địa lí, công nghệ, vật lí...
+ Giải quyết vấn đề: tiết kiệm năng lượng và nhiên liệu ( sử dụng gas, than, củi có hiệu quả, tiết kiệm điện), sử dụng vật liệu phế thải ( sắt vụn,kim loại, thủy tinh, giấy cũ...).
Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
Xử lí thông tin: viết báo cáo.
Báo cáo, thảo luận trước lớp.
Bài 44: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Hoá học đã góp phần thiết thực giải quyết các vấn đề về lương thực, thực phẩm, tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma tuý.
Kĩ năng
Tìm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong bài học, xử lí thông tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên.
Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm.
B. Trọng tâm
Vai trò của hoá học đối với lương thực, thực phẩm, may mặc và sức khỏe con người.
C. Hướng dẫn thực hiện
Nêu được vai trò của hóa học đối với việc giải quyết:
+ Thiếu lương thực, thực phẩm: Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất bằng con đường nhân tạo, sản xuất vật liệu làm máy móc tốt cho nông nghiệp, góp phần nghiên cứu giống mới năng suất cao...
+ Thiếu tơ sợi: Sản xuất tơ nhân tạo, tơ tổng hợp, thuốc nhuộm, sản xuấtvật liệu làm máy dệt máy may tăng năng suất lao động, phân bón thuốc bảo vệ thực vật tăng năng suất cây công nghiệp như bông, đay...
+ Thiếu thuốc chữa bệnh: Góp phần nghiên cứu và sản xuất thuốc tân dược có tác dụng chữa bệnh tăng cường sức khỏe có tác dụng nhanh, đặc trị mà thuốc cổ truyền dân tộc không có được.
+ Vấn đề thuốc cai nghiện ma túy: Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng sinh lí của chất gây nghiện ma túy, nghiên cứu sản xuất thuốc cai nghiện ma túy.
Giải quyết vấn đề đơn giản có liên quan: Tiết kiệm lương thực ( không sử dụng lương thực để sản xuất etanol mà sản xuất etanol từ khí thiên nhiên), về đề chữa bệnh béo phì ( sử dụng thực phẩm hợp lí, thực phẩm ăn kiêng) , vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ( sản xuất chất phụ gia thực phẩm, chất hương liệu , chất bảo vệ thực vật an toàn)
Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
Xử lí thông tin: viết báo cáo về nội dung được giao.
Báo cáo, thảo luận trước lớp.
Bài 45: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước.
Vấn đề về ô nhiễm môi trường có liên quan đến hoá học.
Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống, sản xuất và học tập có liên quan đến hoá học.
Kĩ năng
Tìm được thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng về vấn đề ô nhiễm môi trường. Xử lí các thông tin, rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm và chống ô nhiễm môi trường.
Vận dụng để giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn.
Tính toán lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất.
B. Trọng tâm
Vai trò của hoá học đối với việc ô nhiễm môi trường và xử lí chất gây ô nhiễm môi trường
C. Hướng dẫn thực hiện
Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường gắn với nội dung hóa học:
+ Thành phần hóa học của môi trường sạch, môi trường bị ô nhiễm gồm môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm
+ Tác hại của ô nhiễm
Nhận biết được sự ô nhiễm môi trường
Bảo vệ môi trường trên cơ sở áp dụng chủ yếu phương pháp hóa học.
Giải quyết một số vấn đề đơn giản trong thực tiễn có liên quan.
+ Xác định môi trường bị ô nhiễm bằng cách đơn giản nhất (quan sát, dùng thuốc thử, dùng các dụng cụ đo).
+ Xử lí chất thải độc hại:
* Phân loại chất thải (hóa chất, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, rác thải công nghiệp... )
* Loại bỏ chất thải (đốt, lọc, dùng hóa chất...)
Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
Xử lí thông tin: viết báo cáo về nội dung được giao.
Báo cáo, thảo luận trước lớp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |