9
Bảng 1.3 Biểu mẫu 2 quy định 2
Bm2:
Chuyến đi:
Hàng khách:
CMND:
Điện thoại:
Loại vé:
Giá tiền:
Qđ2: Chỉ bán vé khi còn trống. Có 2 loại vé (Vip, Thường) với đơn giá
trong
bảng tra bến xe đi, bến xe đến .
+Biểu mẫu 3 và quy định 3:
Bảng 1.4 Biểu mẫu 3 quy định 3
Bm3:
Phiếu đặt chỗ:
Chuyến đi:
Hành khách:
Cmnd:
Điện thoại:
Loại vé:
Giá tiền:
Ngày đặt:
Qđ3: Chỉ cho đặt vé chậm nhất trước 30 phút của giờ và ngày khởi hành. Sau
thời gian 30 phút của giờ và ngày khởi hành tất cả các phiếu đặt sẽ bị hủy.
+Biểu mẫu 4 quy định 4:
Bảng 1.5 Biểu mẫu 4 quy định 4
Bm4
Danh sách chuyến đi
S
TT
Bến xe đi
Bến xe
đến
Khởi hành Thời gian
Số ghế
trống
Số ghế
đặt
+Biểu mẫu 5:
5.1
10
Bảng 1.6 Báo cáo doanh thu theo chuyến
Bm
5
Báo cáo doanh thu và các chuyến đi
Tháng:
ST
T
Chu
yến đi
Số
vé
Tỷ
lệ
Doan
h thu
5.2:
Bảng 1.7 Báo cáo doanh thu theo năm
Bm
5
Báo cáo doang thu năm
Tháng:
ST
T
Chu
yến đi
Số
vé
Tỷ
lệ
Doan
h thu
+Qđ6: Người dùng có thể thay đổi các quy định như sau:
Thay đổi lượng bến xe,thời gian đi tối thiểu, số bến xe trung gian tối đa, thời
gian dừng tối thiểu, tối đa tại các bến trung gian.
Thay đổi số lượng các hạng vé, bảng đơn giá vé.
Thời gian chậm nhất khi đặt vé, khi hủy vé.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: