Grammar (문법) ngữ pháp



tải về 6.76 Mb.
trang6/12
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích6.76 Mb.
#35825
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Câu hỏi phủ định (부가의문문) Negative questions

Ví dụ: Isn’t he a student at this university? Doesn’t he like black coffee?

Câu hỏi WH: là loại câu hỏi bắt đầu với các từ dùng để hỏi: what, why, where, when, how. who, whom, which ..

Ví dụ: What is this? How are you? Which one is longer?

Câu hỏi kể: Câu hỏi kể là loại câu hỏi mang hình thức của câu kể, lên giọng ở cuối câu:

Ví dụ: You’ve got some money? You love her? You don't eat rice?

Câu hỏi đuôi:

+ Nếu động từ trong câu kể là be, phần đuôi sẽ là: Be + not + chủ ngữ. Ví dụ: Tom is here, isn’t he?

+ Nếu động từ trong câu kể là be + not, phần đuôi sẽ là: Be + chủ ngữ. Ví dụ: Tom isn’t here, is he?

+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng khảng định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did not + chủ ngữ

Ví dụ: You like Laotian, don’t you?

+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did + chủ ngữ.

Ví dụ: You don’t like Laotian, do you?

+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng khẳng định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + not + chủ ngữ.

Ví dụ: You can speak English, can’t you?

+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + chủ ngữ.

Ví dụ: You can’t speak English, can you?

Tóm lại: câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)

Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:

1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi". Ví dụ: You love me, don't you? You don't love me, do you?

2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định. Ví dụ: John doesn't learn English, does he?

3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định. Ví dụ: John learns English, doesn't he?

4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ, ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.

Ví dụ: John learns English, doesn't he? Hoa met her last night, didn't she?

Câu cảm thán (감탄문) exclamatory sentence
What + danh từ Ví dụ: What a clever boy he is!

How + tính từ Ví dụ: How clever the boy is!

How + trạng từ + ….. Ví dụ: How quickly he ran!

Trạng từ như: here, there, in, out, away…..

Câu cầu khiến (명령문) Imperative sentence

Câu mệnh lệnh. Để ra lệnh hay ép buộc ai đó làm gì! Ví dụ: Go out ! Get away! Do it now !

Câu yêu cầu. Để yêu cầu ai đó làm gì. Ví dụ: You must go now. Hurry up.

CÂU BỊ ĐỘNG (수동태) Passive Voice

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ: 1. Chinese is learnt at school by her. 2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)


2. Qui tắc Câu bị động.

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb – Object Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active) Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple. An apple was given to him. He was given an apple by me.

4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng) It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done. This matter is to be discussed soon.

6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken. We heard the song sung. We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present

do

done

Present continuous

is/are doing

is/are being done

Simple Past

did

was/were done

Past continuous

was/were doing

was/were being done

Present Perfect

has/have done

has/have been done

Past perfect

had done

had been done

Simple future

will do

will be done

Future perfect

will have done

will have been done

is/are going to

is/are going to do

is/are going to be done

Can

can, could do

can, could be done

Might

might do

might be done

Must

must do

must be done

Have to

have to

have to be done

8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active) I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove) She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove) She likes being told the truth. (passive)

9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active) = You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active) He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active) You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active). He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP (직접 화법-간접 화법) Dicrect and Indirect Speeches

LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP (Dicrect and Indirect Speeches)



  1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường

được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.

Ví dụ: 1- He said, “I learn English”. 2- "I love you," she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

2.1 Đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):


Thì trong Lời nói trực tiếp

Thì trong Lời nói gián tiếp

- Hiện tại đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành

- Hiện tại hoàn thành TD

- Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành

- Tương lai đơn

- Tương lai TD

- Is/am/are going to do

- Can/may/must do



- Quá khứ đơn

- Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành TD

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai trong quá khứ

- Tương lai TD trong quá khứ

- Was/were going to do

- Could/might/had to do



Hãy xem những ví dụ sau đây:

He does

He is doing

He has done

He has been doing

He did

He was doing



He had done

He will do

He will be doing

He will have done

He may do

He may be doing

He can do

He can have done

He must do/have to do


He did

He was doing

He has done

He had been doing

He had done

He had been doing

He had done

He would do

He would be doing

He would have done

He might do

He might be doing

He could do

He could have done

He had to do


2.2 Các thay đổi khác:

a. Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:


ĐẠI TỪ

CHỨC NĂNG

TRỰC TIẾP

GIÁN TIẾP

Đại từ

nhân xưng



Chủ ngữ

I - tôi, ta, tao, tớ

he - nó, anh ấy, ông ấy,

she - nó, bà ấy, chị ấy, cô ấy



we - chúng tôi, chúng ta

They - chúng, chúng nó, họ; những cái ấy

You - anh, chị, ông, bà, ngài, ngươi,

mày; các anh, các chị, các ông, các

bà, các ngài, các người, chúng mày


they

Tân ngữ

me - tôi, tao, tớ

him, her

us - chúng tôi, chúng ta; tôi và anh

them

you

them

Đại từ

sở hữu


Phẩm định

my - của tôi

his, her

our

their

your

their

Định danh

mine - của tôi

his, her

ours

theirs

yours

theirs

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến

vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."

+ Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane. Jane told Tom that he should listen to her.

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane. Jane told me that I should listen to her.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:



Trực tiếp

Gián tiếp

This cái này, điều này, việc này

That người ấy, người đó, người kia; vật ấy, vật đó, vật kia

These tính từ chỉ định, số nhiều This

Here đây, ở đây, ở chỗ này

Now bây giờ, lúc này, giờ đây, hiện nay, ngày nay

Today hôm nay, ngày này, ngày hôm nay

Ago trước đây, về trước

Tomorrow ngày mai

The day after tomorrow

Yesterday hôm qua

The day before yesterday

Next week tuần sau, lần sau, tiếp sau, nữa

Last week tuần vừa qua, qua, trước

Last year năm trước



That

That


Those tính từ chỉ định, số nhiều That

There ở nơi đó, tại nơi đó, tới nơi đó

Then khi đó, lúc đó, hồi ấy, khi ấy

That day


Before trước, đằng trước, trước đây, ngày trước

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before



Ví dụ:

Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."

Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: "I will read these letters now."

Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai

trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Ví dụ: Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.

Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu

gián tiếp: Trực tiếp: "What is your name?" he asked.

Gián tiếp: He asked me what my name was.

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

Ví dụ: Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ: Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ: Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ: Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once. She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ: Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

CỤM TỪ (절) PHRASES

1. Định nghĩa: Cụm từ là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.

Ví dụ: The sun rises in the east. People in the world love peace.

Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm:

2. Các loại cụm từ:

Dựa trên cấu trúc, cụm từ được phân thành mấy loại sau đây:

a. Cụm danh từ b. Cụm danh động từ c. Cụm động từ nguyên mẫu d. Cụm giới từ e. Cụm phân từ f. Cụm tính từ

a. Cụm danh từ

Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.

Ví dụ: A victim of the war, he hated the sight of soldiers.

b. Cụm danh động từ

- Định nghĩa: Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi “ing”). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được sử dụng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ):

Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates)

Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng - ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

- Cách dùng của cụm danh từ

Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng:

+ Làm chủ ngữ của động từ Ví dụ: Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

+ Làm tân ngữ cho động từ Ví dụ: Children love reading fairy tales.

+ Làm bổ ngữ cho độnh từ Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

+ Làm tân ngữ cho giới từ Ví dụ: Many people relax by listening to music.

- Danh động từ và các đại từ sở hữu

Các đại từ sở hữu (my, your, his, her….) có thể dung trước danh động từ: He dislikes my working late.

Chúng ta có thể dung danh từ ( nhưng không nên dung danh từ ở dạng sở hữu cách) trước danhdoongj từ.

They are looking forward to Mary coming.

- Các động từ theo sau bởi danh động từ

+ Những động từ sau đây có thể theo sau bởi danh động từ:



Admit nhận vào thừa nhận

Avoid tránh

Consider giữ gìn

Delay làm chậm trễ chậm trễ

Excuse tha lỗi

Forgive tha

like thích ưa

prevent ngăn cản

remember nhớ


Anticipate dùng trước xem xét trước

Begin bắt đầu

Refer quy xem, tham khảo

Deny từ chối

Enjoy thích thú

Finish hoàn thành, kết thúc, làm xong

Love yêu, thương, yêu mến

Postpone hoãn lại, trì hoãn ngừng lại, đứng lại

Stop ngừng, nghỉ, thôi

Suggest đề nghị; đề xuất; gợi ý



- Tất cả các động từ có giới từ theo sau và vài động từ khác:

Care for Leave off Insist on Put off Keep on Take to Give up Go on

- Các từ nhữ thông dụng sau đây (phần lớn tận cùng bằng giới từ):


Be ashamed of

Be aftaid of

Be busy

Be capable

Be fed up with

Be fond of

Be good at

Be scared of

It’s no use


Be sorry for

Be tired of

Be worth

Be used to

Can’t stand

Can’t help

Look forward to

Have an objection to



c. Cụm động từ nguyên mẫu

+ Định nghĩã: Cụm độnh từ nguyên mẫu là mmột nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có to (to go, to work……)

Our duty is to sever our country.

+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể:

- Làm chủ từ của động từ To get money is their ambition.

- Làm tân ngữ của động từ The Prime Minister didn’t want to tell the truth.

Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how….. I don’t know what to say.

- Làm bổ ngữ cho động từ His job was to teach handicapped children.

Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có “to” khi chủ từ của câu có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước: All I wanted to do was go home.

- Làm trạng từ với các chức năng sau đây:Trạng từ chỉ mục đích

Sally went to the seaside to enjoy fresh air.Làm trạng từ chỉ nguyên nhân

They wept to see the desolation caused by the flood.Làm trạng từ chỉ kết quả

The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the fire.- Làm tính ngữ

They have a lot of food to eat in the winter.= a lot of food that they can eat…

Tương tự, chúng ta có thể nói:


A book to read

A man to talk to

Nothing to fear

Something to talk about



A pen to write with

A table to write on

A tool to open it with

A case to keep my records in



+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu

- Too + tính từ + động từ nguyên mẫu You are too young to understand.

For + đại từ có thể dung trước động từ nguyên mẫu: The coffee is too hot for me to drink.

Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that The coffee is too hot that I can’t drink it.

Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên He spoke too quickly for me to understand.

- So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu He was so stupid as to park his car in the no-parking area.

- Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu Mary is old enough to travel by herself.

- It is + tính từ + of you(him, her…) + động từ nguyên mẫu Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước

It is so nice of you to help me.

- But + động từ nguyên mẫu She had no choice but to obey.

Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không to They did nothing but dance and sing.


Каталог: file
file -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
file -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
file -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7790-5 : 2008 iso 2859-5 : 2005
file -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
file -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014

tải về 6.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương