Grammar (문법) ngữ pháp


Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề"



tải về 6.76 Mb.
trang3/12
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích6.76 Mb.
#35825
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

Ví dụ: She often says she visits her grandmother.(Often bổ nghĩa cho "says")

She sayss he often visits her grandmother.(Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ).

Ví dụ: We visited our grandmother yesterday./ I took the exams last week.



Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:

Ví dụ: He speaks English slowly./ He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]



Chủ ngữ

/động từ


Nơi chốn

/địa điểm



Cách thức

Tần suất

Thời gian

I went

to Bankok

by plane




yesterday

I walked

to the library




everyday

last month

He flew

to London

by jet plane

once a week

last year

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily may mắn, hên,

Fortunately may mắn, may thay, Eventually cuối cùng, Certainly hoặc Surely chắc chắn; không có nghi ngờ ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon./ Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như

các nguyên tắc của tính từ.

Ví dụ: He ran as fast as his close friend./ I've been waiting for her longer than you.

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: We are going more and more slowly./ He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.

Quickly more quickly most quickly/ Beautiful more beautifully most beatifully
◆ 부사의 종류

부사의 종류에는 크게 단순부사, 의문부사, 관계부사가 있다.



Teaching Point 1 : 단순 부사

(1) 시간 부사:

now - bây giờ, lúc này, giờ đây, hiện nay, ngày nay, 지금, 이제

then - khi đó, lúc đó, hồi ấy, khi ấy, 그 때

before - trước, đằng trước, ago- trước đây, về trước, 전에

already - đã, rồi; đã... rồi, 이미 (벌써)~했다

just- đúng, chính, 막, 옳은

later- chậm hơn, 더 늦은

still - vẫn, vẫn còn, 아직

soon - chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay, 곧

yet - còn, hãy còn, còn nữa, 더욱

late - muộn, trễ, chậm, 늦은

early - sớm 이른, ở lúc ban đầu, ở đầu mùa 등과 같이 시간을 나타내는 부사

I came here yesterday hôm qua. (나는 어제 여기에 왔다.)

They have already left for Japan. (그들은 이미 일본으로 떠났다.)

Prices were lower then. (그때에는 물가가 더 낮았다.)

I have met him before. (나는 전에 그를 만난 적이 있다.)

(2) 장소 부사:

here - đây, ở đây, ở chỗ này, 여기에

there - ở nơi đó, tại nơi đó, tới nơi đó, 저기에

upstairs- ở trên đó, tại trên đó, tới trên đó, 위에

away- xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa), 먼 곳에

far- xa, 멀리

down - xuống, 아래에

up - ở trên, lên trên, lên, 위에

back- lùi lại, về phía sau 뒤에 등과 같이 장소를 나타내는 부사

The baby was crying upstairs. (그 아기는 위층에서 울고 있었다.)

Put your bag here. (당신 가방을 이곳에 두시오.)

Look at that lady over there. (저기 있는 저 숙녀를 보세요.)

The children will come back soon. (그 아이들은 곧 돌아 올 것이다.)

(3) 정도 부사:

very - rất, lắm, hết sức, ở một mức độ cao, 매우

much - nhiều, lắm, 많이

completely - hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn, 완전히, 가득히

enough - đủ, khá 충분히

등과 같이 정도를 나타내는 부사

She is very beautiful. (그녀는 아주 아름답다.)

He was much surprised at the news. (그는 그 소식을 듣고 무척 놀랐다.)

I completely forgot to mail the letter. (나는 편지를 부친다는 것을 까맣게 잊고 있었다.)

Is it large enough? (그것은 충분히 큽니까?)

(4) 양태 부사:

well - tốt, giỏi, hay, 좋게

slowly - dần dần, chậm, chậm chạp, 천천히

politely - lễ phép, có lễ độ; lịch sự, lịch thiệp , 몌의 바르게

safely - an toàn, chắc chắn 안전하게 등과 같이 모양이나 태도를 나타내는 부사

My brother can sing very well. (나의 형은 노래를 아주 잘 할 수 있다.)

She thanked me politely. (그녀는 나에게 정중하게 감사했다.)

The car moved slowly. (그 차는 천천히 움직였다.)

She came home safely. (그녀는 안전하게 집으로 왔다.)

(5) 빈도 부사:

often - thường, hay, luôn, năng, 자부

sometimes - thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc, lúc thì, 가끔

always - luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài, 항상

usually - theo cách thông thường; thường thường , 데개

seldom - ít khi, hiếm khi; không thường, 드물게

frequently - thường xuyên 자주 자주 등과 같이 횟수를 나타내는 부사

I often visit my parents. (나는 종종 부모님들을 방문한다.)

She walks to school sometimes. (그녀는 때때로 학교에 걸어서 간다.)

He is always late for the meeting. (그는 언제나 회의에 늦는다.)

They usually have dinner at eight. (그들은 대개 8시에 저녁식사를 한다.)



참고 : 이외에 부사의 의미에 따라 긍정/부정의 부사, 이유/원인의 부사, 목적/결과의 부사 등이 있다.

Teaching Point 2 : 의문부사
장소, 시간, 이유, 방법 등을 묻는 의문사를 의문부사라 한다.

When vào lúc nào, vào dịp nào, khi nào, hồi nào, bao giờ 언제

Where đâu, ở đâu, ở nơi nào, ở chỗ nào, ở phía nào, ở mặt nào 어디서

Why tại sao, vì sao 왜

How thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao 어떻게

When did she get married? (그녀는 언제 결혼했습니까?) When are you leaving for New York? (당신은 언제 뉴욕으로 떠납니까?)

Where does he live? (그는 어디에서 삽니까?) Where are you going? (당신은 어디에 가는 중입니까?)

Why did they stay at home? (그들은 왜 집에 있었습니까?) Why is the baby crying? (그 아기는 왜 울고 있습니까?)

How can I get there? (그곳에는 어떻게 갈 수 있습니까?) How are you doing? (어떻게 지내십니까?)

Teaching Point 3 : 관계부사
「접속사+부사」의 역할을 하는 관계부사가 있다.

Saturday is the day when we play baseball. (토요일은 우리가 야구를 하는 날이다.)

This is the restaurant where they ate lunch. (이곳이 그들이 점심식사를 한 식당이다.)

That is the house where he was born. (저곳이 그가 태어난 집이다.)

I don’t know the reason why he did it. (그가 그것을 한 이유를 나는 모르겠다.)

GIỚI TỪ (전치사) Prepositions

1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:

Ví dụ: 1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)/ We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"

2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.

3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Ví dụ:


depend on - phụ thuộc,

tuỳ thuộc, tuỳ thuộc

independent of - không lệ

thuộc, không phụ thuộc, không tuỳ

thuộc

look after - nhìn theo trông



nom, chăm sóc

look for - tìm kiếm

look up to - tôn kính, kính

trọng


....................

wait for - (thông

tục) đợi đấy (dùng (như) lời

cảnh cáo ai

không được hành động, không được nói...)

think of - nghĩ về, suy nghĩ về, ngẫm nghĩ về

make up - làm thành, cấu thành, gộp thành, hợp lại, gói

ghém, thu vén

look up - nhìn lên, ngước lên tìm kiếm

live on - sống bằng

................



3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.

Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:

3.1. Giới từ chỉ Thời gian.

after - sau, sau khi

at - ở tại (chỉ vị trí, khoảng cách)

before - trước, trước mắt

behind - sau, ở đằng sau

by - gần, cạnh, kế, bên


during - trong lúc, trong thời gian

for - thay cho, thế cho, đại diện cho

from - từ

in - ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)

on - trên, ở trên


since - từ, từ khi

throughout - ở khắp nơi; từ đầu đến cuối

forward - ở trước, phía trước, tiến lên, tiến

về phía trước

until - trước khi; cho đến khi

within - trong vòng thời gian, trong

khoảng thời gian


3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.

about - về

above - ở trên

across - qua, ngang, ngang qua

at - ở tại (chỉ vị trí, khoảng cách)

before - trước, trước mắt

behind - sau, ở đằng sau

below - dưới, ở dưới, thấp hơn


beneath - ở dưới, thấp kém

beside - bên, bên cạnh, so với

beyond - ở bên kia

by - gần, cạnh, kế, bên

in - ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)

off - khỏi, cách, rời

on - trên, ở trên


over - trên; ở trên

through - qua, xuyên qua, suốt

to - đến, tới, về

toward - về phía, hướng về

under - dưới, ở dưới

within - ở trong, phía trong, bên trong,

trong

without - không, không có



3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.

at - theo, về

for - để, với mục đích là

from - dựa vào, theo, do từ, xuất phát từ

of - thuộc, của, ở



on - bằng, nhờ vào

over - lần nữa, lại

through - do, vì, nhờ, bởi, tại

with - đối với, mặc dầu



3.4. Giới từ chỉ Mục đích.

after - với, do, vì

at - vào, nhắm vào, về phía

for - để, với mục đích là


on - thuộc, của

to - cho đến



3.5. Giới từ thường:

after - ở đằng sau, phía sau, đứng sau, liền sau

against - chống lại, ngược lại, phản đối

among - giữa, ở giữa

between - giữa, ở giữa



by - về phía, qua, ngang qua, xuyên qua, dọc theo (chỉ hướng và chuyển động)

for - ủng hộ, về phe, về phía

from - dựa vào, theo, do từ, xuất phát từ

of - thuộc, của, ở



on - dựa trên, dựa vào

to - đến, tới, về

with - với, cùng, cùng với, có


4. Vị trí giới từ

Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.

Ví dụ: What is this medal made of?/ Of what is this medal made?

hay


The man whom we listened to is our new teacher./ The man to whom we listened is our new teacher.

5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.

Ví dụ: 1- A letter was read from his friend in the class room./ A letter from his friend was read in the class room.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

2- With his gun towards the forest he started in the morning./ With his gun, he started towards the forest in the morning.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

6. Một giới Gới từ thông thường:

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ... At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...) On Sunday; on this day....

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ... In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box....

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom.

3. FOR, DURING trải qua, trong lúc, trong thời gian, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two months.../ For four weeks../ For the last few years...

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện: During christman time; During the film; During the play...

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in". At the door; At home; At school./ In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó. Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên On the table; on the desk ...

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn. The ceiling fans are above the pupils./ The planes fly above our heads.

6. TILL đến, tới, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian. Wait for me till next Friday (thời gian)/ They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian. He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

ĐỘNG TỪ (동사) Verbs

1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.

2. Phân loại:

1. Nội động từ(자동사) là những động từ không cần tân ngữ đi sau. Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc…

2. Ngoại động từ(타동사) là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa. Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...

3. Trợ động từ(조동사) là động từ giúp để biến thể một động từ chính. Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be, etc…

4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng

Ví dụ: I often go to the theatre. He often goes to the theatre.

5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay tác động. Ví dụ: John killed a snake.

6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị động. Ví dụ: A snake was killed by John.

7. Thái nghi vấn - Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện. Ví dụ: Are you going to school?

8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu. Ví dụ: Close the window at once! Give me your pen.

9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả thiết. Ví dụ: Long live Vietnam ! I wish I were a bird.

10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số. Ví dụ: I am happy now. He is happy here. The boy runs in the morning.



11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

Ví dụ: I work – worked I live – lived I visit - visited

Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thì phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED”

Ví dụ: I study - studied

Nhưng: He plays - played

Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

Ví dụ: Fit – Fitted Stop – Stopped Drop – Dropped

Nhưng: Visit – Visited Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất

12. Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

PHÂN ĐỘNG TỪ(분사) (ĐỘNG TÍNH TỪ) Participles

1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.

2. Các dạng của Phân động từ:




ACTIVE

(Chủ động)



PASSIVE

(Bị động)



a/ PRESENT hiện tại, bây giờ .....

writing

being written

b/ PAST quá khứ.....

writing

written

c/ PERFECT thời hoàn thành.....

having written

having been written

Каталог: file
file -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
file -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
file -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7790-5 : 2008 iso 2859-5 : 2005
file -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
file -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014

tải về 6.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương