[
+]
Phân từ hiện tại tiếng Anh
[+] Phân từ quá khứ tiếng Anh
Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
12. Các trợ động từ (조동사) (Modal Auxiliaries)
Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).
Present tense
|
past tense
|
Will - would muốn do as you will anh cứ làm theo như ý anh muốn thuận, bằng lòng
I hope you will sing tôi hy vọng rằng anh sẽ bằng lòng hát thường vẫn he would go for
a walk every morning
nó thường vẫn dạo chơi mỗi sáng nếu, giá mà, ước rằng
would I were in good health giá mà tôi khoẻ phải, tất nhiên; ắt là, hẳn là, chắc là
boys will be boys con trai thì tất nhiên vẫn là con trai and that will be his son with him
hẳn là con ông ta đang đi với ông ta nhất định sẽ accident will happen
tai nạn nhất định sẽ xảy ra sẽ (tương lai)
I know he will change his mind tôi biết rằng nó sẽ thay đổi ý kiến
có thể the next stop will be Haiduong, I suppose tôi cho rằng ga sắp đến có thể là
Hải dương can - could có thể, có khả năng it cannot be true
điều đó không thể có thật được có thể, được phép you can go now bây giờ anh
có thể đi được biết they can speak English họ biết nói tiếng Anh
may - might; không có động tính từ quá khứ) có thể, có lẽ it may be điều đó có thể xảy ra
they may arrive tomorrow có thể ngày mai họ đến có thể (được phép)
may I smoke? tôi có thể hút thuốc được không? có thể (dùng thay cho cách giả định)
you must work hard that you may succeed anh phải làm việc chăm chỉ để có thể thành công
however clever he may be dù nó có thông minh đến đâu chăng nữa
we hope he may come again chúng tôi mong nó có thể lại đến nữa
chúc, cầu mong may our friendship last forever chúc tình hữu nghị chúng ta
đời đời bền vững
shall - should (chỉ các dự đoán tương lai) we shall hear more about it
chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này (chỉ ý chí, sự quyết tâm)
you shall have a new dress for your birthday em sẽ có một bộ áo mới cho ngày sinh nhật
(chỉ những lời đề nghị, lời gợi ý) what shall we do this weekend?
chúng ta sẽ làm gì vào dịp nghĩ cuối tuần này?
(chỉ mệnh lệnh hoặc lời hướng dẫn) you shall have my book tomorrow
thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi
must (have to) - phải, cần phải, nên you must work if you want to succeed anh phải làm
việc nếu anh muốn thành công I am very sorry, but I must go at once
tôi lấy làm tiếc nhưng tôi phải đi ngay if there is smoke there must be fire
nếu có khói thì ắt hẳn phải có lửa chắc hẳn là, thế mà... cứ
you must have cought your train if you had run
nếu anh đã chạy thì hẳn là anh đã kịp chuyến xe lửa
just as I was business, he must come worrying me mình đã bận tối tăm mặt mũi thế
mà nó đến quấy rầy would (used to) - thời quá khứ của will
|
Could might
Should (ought to)
(had better)
(had to)
|
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:
I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: He
cans swim hoặc He can
swims)
They will leave now. (Không dùng: They will
leaving now hoặc They will
can leave now.)
They have to go now.
He has to go now. (chia theo ngôi).
12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ
Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:
John will leave now. => John will not leave now.
He can swim => He can not swim.
Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.
12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ
Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
John will leave now. =>Will he leave now?
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:
(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...
(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..
Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại
14. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại
14.1 Cách sử dụng Would + like
Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.
Would you like to dance with me?
I would like to visit Japan.
Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing.
He likes reading novel. (enjoyment)
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.
Between
soccer and tennis, I like to see the former. (choice)
When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)
Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to.
Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn.
- Would you like somemore coffee ?
- No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)
- I wouldn't like (thèm vào) (impolite)
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive)
She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)
Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn
I like to go to the dentist twice a year.
Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc
Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.
- Would you (like/care) to come with me?
- I'd love to
Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.
She would like/ would enjoy riding if she could ride better.
I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.
14.2 Cách sử dụng could/may/might:
Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị như nhau).
It might rain tomorrow.
It may rain tomorrow.
It could rain tomorrow.
It will possibly rain tomorrow
Maybe it will rain tomorrow.
Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)
14.3 Cách sử dụng Should:
(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
He should study tonight.
One should do exercise daily.
You should go on a diet.
She should see a doctor about her pain.
(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation)
It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)
My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).
John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
John had better study tonight.
14.4 Cách sử dụng Must
(1) có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
George must call his insurance agent today.
A car must have gasoline to run.
A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.
(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân)
An attorney must pass an examination before practicing law.
(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)
(2) có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra.
John's lights are out. He must be asleep.
(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ)
The grass is wet. It must be raining.
14.5 Cách sử dụng have to
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
We will have to take an exam next week.
George has to call his insurance agent today.
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
George had to call his insurance agent yesterday.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.
- Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
- Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card. I'm sorry but that's the way it is.
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
He has got to go to the office tonight.
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday.
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)
15. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)
15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
It may have rained last night, but I'm not sure.
He could have forgotten the ticket for the concert last night.
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
The cause of death could have been bacteria.
John migh have gone to the movies yesterday.
15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Maria shouldn't have called John last night. (She did call him)
John should have gone to the post office this morning.
The policeman should have made a report about the burglary.
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective.
John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)
15.3 Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house
Có ít nhất 15 trang trong thể loại này.
Tiêu bản:-aux-verb-
조동사
a
a - (Từ cổ, nghĩa cổ) Đã, rồi.
b
be - (+ động tính từ hiện tại)
Đang. they are doing their work
— họ đang làm việc của họ
(+ động tính từ quá khứ)
Bị, được - the boy is scolded
by his mother — đứa bé bị mẹ
mắng the house is being built
— ngôi nhà đang được xây
(+ to) Phải, định, sẽ. what time
am I to come? — mấy giờ tôi
phải đến he is to leave for
Hanoi tomorrow — ngày mai
nó sẽ đi Hà Nội
e
|
h
have - Đã. (+ to) Phải, có bổn phận phải, bắt buộc
phải. to have to do one's works — phải làm công việc
của mình
i
is - thì hiện tại, số ít, ngôi thứ ba Xem be.
l
let - lời mệnh lệnh Hây, để, phải. let me see — để tôi
xem let it be done at onece — phải làm xong ngay
việc này let us go to the cinema — chúng ta hây đi xi
nê
m
may - (thời quá khứ might; không có động tính từ quá khứ) Có thể, có lẽ. it may be — điều đó có thể xảy ra they may arrive tomorrow — có thể ngày mai họ đến Có thể (được phép). may I smoke? — tôi có thể hút thuốc được không? Có thể (dùng thay cho cách giả định). you must work hard that you may succeed — anh phải làm việc chăm chỉ để có thể thành công however clever he may be — dù nó có thông minh đến đâu chăng nữa we hope he may come again — chúng tôi mong nó có thể lại đến nữa
Chúc, cầu mong. may our friendship last forever — chúc tình hữu nghị chúng ta đời đời bền vững
must - Phải, cần phải, nên. you must work if you want to succeed — anh phải làm việc nếu anh muốn thành công I am very sorry, but I must go at once — tôi lấy làm tiếc nhưng tôi phải đi ngay if there is smoke there must be fire — nếu có khói thì ắt hẳn phải có lửa Chắc hẳn là, thế mà... cứ. you must have cought your train if you had run — nếu anh đã chạy thì hẳn là anh đã kịp chuyến xe lửa just as I was business, he must come worrying me — mình đã bận tối tăm mặt mũi thế mà nó đến quấy rầy
o
|
o tiếp
ought - Phải. we ought to love our fatherland — chúng ta phải yêu tổ quốc Nên. you ought to go and see him — anh nên đi thăm nó
s
shall - (Dùng ở ngôi 1 số ít và số nhiều để cấu tạo thời tương lai) Sẽ. we shall hear more about it — chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này (Dùng ở ngôi 2 và ngôi 3 số ít và số nhiều để chỉ sự hứa hẹn, sự cảnh cáo, sự quyết định, sự cần thiết, nhiệm vụ phải làm...) Thế nào cũng sẽ, nhất định sẽ phải. you shall have my book tomorrow — thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi he shall be punished — nó nhất định sẽ bị phạt (Dùng ở ngôi 2 trong câu hỏi vì người hỏi chắc mầm trong câu trả lời sẽ có shall) Chắc sẽ, hẳn là sẽ. shall you have a rest next Sunday? — anh sẽ ngỉ ngơi chủ nhật sau phải không? (Dùng ở cả ba ngôi trong mệnh đề điều kiện hay mệnh đề có ngôi phiếm) Nếu (sẽ), khi (sẽ), lại (sẽ). when we shall achieve success: when success shall be achieved — khi chúng ta thắng lợi
|
uống : drink
mơ : dream
lái xe : drive
chết đuốI : drown
ăn : eat
ngã, té : fall
đánh nhau : fight
bay : fly
nhảy : jump, leap
đá : kick
quì(gối) : kneel
cười : laugh
liếm : lick
lắng nghe : listen
mở : open
nằm : lie
sơn, vẽ( tranh) : paint
kéo : pull
đẩy : push
đọc : read
cưỡi : ride
chạy : run
đi thuyên buồm : sail
may, khâu : sew
bắn : shoot
đóng : shut
hát : sing
ngồi : sit
mỉm cười : smile
đứng : stand
khấy : stir(젓다)
quét : sweep
bơi : swim
xé : tear
sờ, chạm : touch
buộc, ràng : tie
đi bộ : walk
rửa, giặt : wash
vẫy tay : wave
viết : write
lên dây(đồng hồ) : wind
cúi, khom : bend
đánh(trống) đập : hit
ôm chạt : hug
hôn : kiss
hái(hoa), ngắt, nhổ : pick
ném : throw
xoay : turn
cho : give
chải : comb(빗질하다)
vướt qua : pass(넘다, 추월하다)
chau maỳ : frown(인상을 찡그리다)
đạt, để : put(놓다)
quay tròn, xoay : spin (돌다)
vỗ tay : clap
ủi, là(quần áo) :iron (다림질하다)
ngủ : sleep
cầm, nắm : hold
đánh máy : type
luộc, đun sôi :boil (끓다)
chặt, chẻ : chop (자르다)
삼지 베트남어 첫걸음 김기태, (Lê Quang Thiêm)
Bài một ~ Bài chín
đọc : read
chào : greet
có : be, have
có ~không? Are you~?
cảm ơn : thank
hỏi : question
đi học : go to school
đi tham quan : go to visit
về : come
thăm : visit
nói : speak
biết : know
yêu : love
ở : live
dạy : teach
làm : work
muốn : want
cần : need
thích : like
hiểu : understand
hát : sing
dịch ra : translation
là : be
đếm lại : count
được rồi : become
ngồi : sit
hút (thuốc) : smoke
nghỉ : rest
theo : follow
dùng : use
ra : go out
cầm lấy : take hold
mua : buy
mất : luse
mong : want
chọn lựa : choose
trả : answer
bán : sell
mưa : rain
gió : wind
không động : calm
đánh bắt (ca) : fishing
nhìn : look, watch
lên : climb
đến : arrive, come
động : move
phải không? : right?
gọi : call
bắt đầu : begin
kết thúc : finish, end
chờ đợi : wait
ăn (tết) : send a new year’s day 설을 쇠다
học : learn
giới thiệu : introduce
sẵn sàng : prepare
giúp : help
dạy : teach
làm quen v make friendới :
gặp : meet
nói chuyện : story telling
đừng : do not
ngã : fall down
tập : practice
chuẩn bị : prepare
đón : receive
đã lớn : tallen
sống : live
tạm biệt : good bye
hẹn : appointment, engagement
việt : write
cho : give
gửi : send
sẽ : will
cố gắng : effort
có thể : can
dùng : drink의 존칭, use
thấy : feel
nghe : listen
thêm : add
chuyển : send
nhắn : send
ra khỏI : out of
vào : come in
nên : must
luyện tập : practice
hãy : Let’s
nghĩ : think
họp tập : learn
중급 베트남어
bị phụ thuộc : belong to (부속되다)
kế thừa : succeed to, be heir to, inherit (상속하다)
buộc : tie
đi : go
sợ : be afraid
dừng : stop
trở lại : return
xuất phát : start
lùng : find
thoát : escape (도망가다)
kết thúc : finish
làm trò : banter, make fun (희롱하다)
lừa bịp : cheat
bò ra : creep
xen vào : wedge (끼어들다)
trở thành : become
quên : forget
cắm : pierce (찔러넣다)
kem theo : accompany (동반하다)
biện : prepare
đốt : burn
nhập ngũ : enter the army
thấy : watch
đấm : hit with fist, strike with fist(주먹으로 때리다)
nghe : listen
về : come back
khao : comfort for effort
sang : across
quay : turn
ghép : match(연결시키다)
tấn công : hit
trốn : hide
cắm trại : camp
giở trò : make a fool
nói khoác : tell exaggeration
vặn : twist, wring(비틀다)
hộ : help
tặm gội : wash one’s hair
yên tâm : feel at ease
băm : cut shortly
bầy : take~party
tuyên bố : decare
lấy : hold
ưỡn : stick out(내밀다)
góp phần : contribute
lăng nhăng : tell by stupy(엉터리로 말하다)
phát : shoot
bật : on(켜다)
băn khoăn : worry
dượt : practice
xúc động : be moved(감동하다)
nhẩy : dance
xúm đen xúm đỏ : be gathered
rủ : invite(초대하다)
liền : match
chen nhan : push each other
Đức Chúa TrờI
sng tạo;dựng nên : create
tạo;dựng : built
phán : say
làm : make
thấy : see
hà ~ vào : breathe into
vận hành : hovering
lệnh : command, order
phải có : must ~ be
phảI sinh : must bear
gọi : call
đặt : put
phải đầy dẫy : Be fruitful
hãy tăng thêm : Be increase
quản trị : Rule over
nghỉ ngơi : rest
trở nên : become
khiến : make 《a person do》
đem : bring
truyền : convey
có thể : can
phân biệt : classification; discernment
biết : know
nói : tell
xem : look
khiến ~ ngủ : make sleep
lấy : take
Con người ; Loài người
quản trị : rule over
thống trị : govern
giúp đỡ : help
tìm : find
đang ngủ : sleep
ra : come out
sẽ rời : will depart
chết đói ; cho thiếu ăn : be starved
đói khát : starve, go hungry
kết hôn ; cưới xin ; lập gia đình : wed
chăm sóc ; trông nom : take care of
nuôi dưỡng : bring up, raise
nuôi trồng : cultivate; grow
thám hiểm : explore; make an exploration 《of》
đứng ; xây dựng
đi : go
đến ; tới ; đi đến : come; arrive
chinh phục : subdue
nớI ra ; lan truyền : spread out; get broader
chạy : run
đi bộ : walk
bò : crawl; creep; go on all fours
nhảy : jump
xét xử ; phân xử : administer justice; judge 《a person,a case》
bị xét xử : was tried
phân biệt : classification ; discernment
Con người
Cảm giác năm cơ quan: giác quan thứ sáu
mắt : eye
nhìn thấy : see
xem : look
coi : watch
nhấp nháy : blink; wink
bịt mắt lại : close eyes
khóc; khóc lóc; rơi lệ : weep
cười : laugh
hoa mắt : (be) dizzy;get[feel] giddy
mũi : nose
thơm : have scents; perfume
ngửi : smell out
có mùi : smell
thối : smell bad
miệng : mouth
ăn : eat
nói : tell; say
uống : drink
nuốt : swallow;get[take, gulp] down
hít :
breathe in;
inhale;
imbibe;
inspire
thở vào : breathe in
thở ra : breathe out
chửi : say bad things about 《a person》;abuse 《a person》;speak ill of
nhấm nháp : try the flavor of; taste
nhại : mimic
than van : lament; deplore; sigh; regret
thổi : blow;breathe upon 《a thing》; whistle(휘파람을)
hút ; smoke
bú : sip; suck; absorb; suck in
xưng : confess
báo : let 《a person》 know;tell 《a person》;inform 《a person》;notify 《a person》 of
hôn : kiss
há ~ ra : open the mouth
giữ mồm : close the mouth
ngáp : (give a)yawn;gape
môi : lip
răng : tooth
cắn: shut 《one’s mouth》 hard[tight]
đánh răng: brush[clean] one´s teeth
gẫy : break
mọc : come out
sâu : be worm-eaten; be moth-eaten; be decayed
nghiến : grind the teeth; gnash one’s teeth; gnash
nhức : twinge;tingle;smart;prickle;feel prickly;feel sharp pains
nhai : twinge;tingle;smart;prickle;feel prickly;feel sharp pains
lưỡi : tongue
liếm láp : lick;lap
chắc~ : click[clack] one´s tongue 혀를 차다
thè ~ ra lưỡi : stick out one´s tongue 혀를 내밀다
đưa vào lưỡi : stick in one´s tongue 혀를 넣다
chọc ghẹo : slip of tongue 혀를 놀리다
khạc ra; ho ra :
spit out 뱉다