Giới thiệu học phần thực vật dưỢC – ĐỌc viết tên thuốC Đối tượng: Cao đẳng Dược Số tín chỉ



tải về 3.6 Mb.
Chế độ xem pdf
trang28/137
Chuyển đổi dữ liệu21.05.2023
Kích3.6 Mb.
#54724
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   137
ky-3.-thuc-vat 173 (1)

-Thể vùi loại tính thể là những chất cặn bã kết tinh. Trong tế bào thực vật 
thường gặp 2 loại tinh thể: 
+ Tinh thể calci oxalat có nhiều hình dạng, ở nhiều cơ quan khác nhau của cây 
như hình hạt cát ở lá cây Cà độc dược, hình lăng trụ ở vỏ củ Hành ta; hình khối nhiều 
mặt trong lá cây Bưởi; hình cầu gai trong lá cây Trúc đào, hình kim trong lá cây Bèo 
tây…Đặc điểm này giúp phân biệt các loại dược liệu, cây thuốc. 
+Tinh thể calci carbonat trong lá cây Đa, lông che chở lá vòi voi, thường gặp 
dưới dạng một khối xù xì như quả mít, nhiều gai nhọn gọi là nang thạch. 
1.2.1.4. Không bào
Là những khoảng trống trong chất tế bào, chứa đầy chất lỏng gọi là dịch không 
bào hay dịch tế bào. Dịch tế bào chứa rất nhiều chất khác nhau tùy loại cây như nước, 
muối khoáng, các glucid, acid hữu cơ, glycosid, alcaloid, vitamin, phytoncid…trong 
đó có nhiều chất có tác dụng chữa bệnh quan trọng dùng trong ngành Dược. Ngoài 
chức năng tích lũy các chất và dự trữ cặn bã, không bào còn có vai trò quan trọng đối 
với sinh lý của tế bào nhờ tính thẩm thấu của dịch tế bào. 
1.2.2. Nhân tế bào
Tất cả các tế bào thực vật (trừ nhóm Procaryota) đều chứa một khối hình cầu ở 
giữa tế bào, gọi là nhân. Kích thước trung bình của nhân từ 5-50μm. Loài Nấm có 
nhân rất nhỏ (0,5-3 μm), một số cây lớp Tuế có nhân rất lớn(500-600 μm). Nhân ở 
trạng thái nghỉ giữa hai lần phân chia gồm có màng nhân, chất nhân và hạch nhân. 
1.2.2.1 Màng nhân 
Là một màng kép, gồm 2 lớp lipoprotein, dày khoảng 30 – 50nm, khoảng cách 
giữa 2 lớp màng khoảng 200-300Å. Màng nhân thường thông với màng mạng lưới nội 
chất qua những lỗ nhỏ. Màng nhân có tính tạm thời, nó sẽ biến đổi khi nhân phân 
chia.
1.2.2.2 Chất nhân: là một chất dịch phức tạp,chiếm gần hết phía trong màng nhân, 
gồm dịch nhân và chất nhiễm sắc. Chất nhân có độ pH 4-5, có độ chiết quang hơn chất 
tế bào. 
1.2.2.3 Hạch nhân
Hạch nhân rất giàu ARN, nó tham gia tổng hợp ARN và protein. Nhân chứa 
80% là protein, 10% AND (acid desoxyribonucleic), 3,7% ARN (acid ribonucleic), 
5% phosphor-lipid và 1,3% là ion kim loại, trong đó AND, ARN quyết định vai trò 
sinh lý của nhân. 
Nhân có vai trò sinh lí quan trọng trong đời sống tế bào. Nó có nhiệm vụ duy trì 
và truyền các thông tin di truyền. Vai trò quan trọng trong sự trao đổi chất và tham gia 
các quá trình tổng hợp của tế bào. 
Nhân còn có vai trò rất lớn trong việc điều hòa các sản phẩm quang hợp, trong 
việc tạo thành tinh bột. 

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   137




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương