TT
|
Mục tiêu QH
|
Chỉ tiêu QH
|
Tên chương trình, đề án ưu tiên đề xuất
|
Tên dự án thành phần/nội dung chính
|
Cơ quan chủ trì xây dựng và trình
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xác định các tiêu chí phân vùng sinh thái trên phạm vi cả nước; bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các hệ sinh thái nhạy cảm, dễ bị tổn thương; phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái. Nâng cao chất lượng và tăng diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ trên phạm vi toàn quốc
|
Phục hồi 15% diện tích hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái. Nâng độ che phủ rừng đạt 45%
|
Đề án phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, có giá trị đa dạng sinh học cao bị suy thoái nghiêm trọng
|
Điều tra, nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn lập tiêu chí phân vùng sinh thái để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam phục vụ công tác quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2014- 2016
|
Phục hồi các hệ sinh thái rừng tự nhiên, có giá trị đa dạng sinh học cao bị suy thoái nghiêm trọng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2014- 2020
|
Phục hồi các HST đầm phá ven biển miền Trung bị suy thoái
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2014- 2020
|
|
Khôi phục diện tích rừng trên núi đá vôi tại vùng Đông Bắc (Cao Bằng và Hà Giang)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2015- 2020
|
|
|
|
Điều tra, đánh giá và bảo vệ diện tích rừng nguyên sinh tại các vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2015- 2020
|
Bảo vệ, phục hồi và phát triển bền vững HST rừng ngập mặn tự nhiên tại các vùng ĐBSH và ĐBSCL
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2015- 2020
|
2
|
Thống nhất hệ thống các KBT rừng đặc dụng, biển, vùng nước nội địa và đề xuất hệ thống các KBT mới của Việt Nam. Nâng tổng diện tích các KBT lên trên 3 triệu ha, tương đương 9% tổng diện tích lãnh thổ và 0,24% diện tích vùng biển tự nhiên của cả nước
|
Thành lập 41 KBT mới với tổng diện tích khoảng 780.000 ha, tăng tổng diện tích hệ thống KBT trên phạm vi cả nước đạt khoảng 3.070.000 ha
|
Đề án thành lập các KBT mới theo quy định của Luật Đa dạng sinh học
|
Dự kiến gồm 16 tiểu dự án nghiên cứu, luận chứng quy hoạch chi tiết và thành lập 16 KBT đề xuất thành lập mới (số lượng KBT theo phương án quy hoạch được duyệt)
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PT NT
|
Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2015-2020
|
3
|
|
|
Đề án Xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ người dân sống hợp pháp trong khu bảo tồn và vùng đệm
|
- Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng thể;
-Thí điểm các chính sách về đồng quản lý; biện pháp khuyến khích kinh tế;
-Xây dựng và ban hành quy chế quản lý KBT, vùng đệm cho các loại hình KBT trên cạn, ĐNN và biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ NN&PT NT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; BQL các KBT
|
2015-2020
|
4
|
Thành lập hệ thống các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch phát triển
|
Phát triển 25 CSBT ĐDSH với các loại hình: 4 vườn thực vật tại 3 vùng địa lý: ĐB, ĐBSH và ĐNB; 5 vườn cây thuốc quốc gia tại 5 vùng: ĐB, TB, ĐBSH, BTB và ĐNB; 2 vườn động vật quốc gia tại 2 vùng: ĐBSH và ĐNB; 11 trạm/trung tâm cứu hộ động vật tại 8 vùng trên phạm vi cả nước; và 3 ngân hàng gen tại vùng ĐBSH.
|
Đề án triển khai kế hoạch phát triển hệ thống cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước
|
1) Gồm các tiểu dự án đầu tư:
-Phát triển 4 vườn thực vật quốc gia tại các vùng ĐB, ĐBSH và ĐNB;
- Đầu tư, nâng cấp 2 vườn động vật quốc gia tại 2 vùng ĐBSH và ĐNB.
-Phát triển 11 trung tâm cứu hộ động vật tại 8 vùng lãnh thổ;
- Phát triển 3 ngân hàng gen tại vùng ĐBSH.
2)Xây dựng và ban hành các văn bản qppl liên quan về thành lập và quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố; Bộ NN &PTNT; Bộ KH&CN; Bộ TN&MT
|
Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2015-2020
|
5
|
Thành lập các hành lang ĐDSH nhằm kết nối sinh cảnh và tăng cường khả năng thích ứng với BĐKH của các hệ sinh thái và loài sinh vật
|
Thành lập 04 hành lang đa dạng sinh học tại 2 vùng Đông Bắc và Nam Trung Bộ với tổng diện tích khoảng 120.000 ha
|
Đề án quy hoạch chi tiết hành lang đa dạng sinh học tại vùng Đông Bắc và Nam Trung Bộ
|
- Quy hoạch chi tiết 04 hành lang tại 2 vùng Đông Bắc và Nam Trung Bộ
- Xây dựng, thí điểm và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật xây dựng và quản lý hành lang đa dạng sinh học (theo từng loại hình hành lang);
- Xây dựng và ban hành Nghị định về quản lý hành lang đa dạng sinh học;
- Dự án thí điểm các chính sách tăng cường vai trò của cộng đồng trong quản lý hành lang ĐDSH;
|
Bộ TN&MT; UBND các tỉnh, thành phố, Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên liên quan;
|
Bộ NN&PTNT
|
2016-2020
|
6
|
Hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về ĐDSH
|
Tăng cường năng lực quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
|
Đề án kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về ĐDSH
|
- Hệ thống VBPL
- Hệ thống quản lý
- Tăng cường năng lực
- Tăng cường năng lực thực thi và giám sát pháp luật
- Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp, công cụ mới: EBA
- Nâng cao nhận thức và truyền thông
- Lồng ghép các nội dung về BĐKH
- Duy trì dịch vụ hệ sinh thái
- Chia sẻ thông tin kinh nghiệm; phối hợp quản lý các hành lang xuyên biên giới; mở rộng HTQT, etc.
- Xây dựng các trung tâm quan trắc ĐDSH
- Xây dựng tiêu chí giám sát thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH
- Xây dựng hướng dẫn và định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng quy hoạch bảo tồn ĐDSH cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
7
|
Huy động tối đa các nguồn lực và giải pháp thực hiện quy hoạch
|
|
Tăng cường năng lực quy hoạch bảo tồn ĐDSH
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình đạo tạo, tập huấn cho các nhóm đối tượng chuyên ngành các cấp (trung ương, địa phương/tỉnh) về xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
- Xây dựng, thí điểm và tập huấn các hướng dẫn kỹ thuật về: quy hoạch BT ĐDSH; lồng ghép BT ĐDSH trong các quy hoạch sử dụng đất; BT ĐDSH trong bối cảnh BĐKH
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; BQL các CSBT DDSH
|
|