3.2.6 Xã An Thạch 3, huyện Cù Lao Dung
a) Điều kiện tự nhiên
Là xã nghèo ven biển thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Diện tích đất tự nhiên của xã là 3.795 ha. Xã có đường ô tô đến trung tâm xã. 94,6% số hộ đã sử dụng điện lưới, số hộ còn lại do ở xa đường trục chính nên chưa có điện. Tình trạng sử dụng đất của xã như trong Bảng dưới đây.
Bảng 26: Tình trạng sử dụng đất
Loại đất
|
Diện tích
|
2008
|
2009
|
2010
|
ha
|
ha
|
ha
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
3795
|
3795
|
3795
|
Trong đó :
|
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm
|
2610
|
2610
|
2610
|
đất trồng lúa
|
15
|
15
|
15
|
đất trồng màu
|
2595
|
2595
|
2595
|
Đất trồng cây lâu năm
|
100
|
100
|
100
|
Đất lâm nghiệp (đất rừng)
|
219
|
219
|
219
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
285
|
285
|
285
|
Diện tích mặt nước ven biển (kể cả đầm)
|
122
|
122
|
122
|
Đất ở nông thôn (đô thị)
|
120
|
120
|
120
|
Đất chuyên dùng
|
160
|
160
|
160
|
Đất trống, đất hoang
|
75
|
75
|
75
| Nguồn: Số liệu thống kê xã
b) Dân số và lao động
Dân số của xã năm 2009 là 10.735 người với 2.163 hộ, trong đó số người trong độ tuổi lao động là 5.904 người. Có 2 dân tộc là Kinh và Khơme sinh sống trong xã, trong đó người Kinh chiếm đa số. Thành phần tôn giáo của dân cư gồm đạo Thiên chúa và đạo Cao Đài.
Bảng 27: Dân số, lao động
|
2009
|
Hiện nay
|
Tổng số hộ trong xã
|
2.163
|
2.704
|
Tổng số nhân khẩu trong xã (người)
|
10.735
|
12.426
|
Trong đó: Nam
|
5.367
|
6.220
|
Nữ
|
5.368
|
6.206
|
Tổng số người có khả năng lao động trong độ tuổi lao động (từ 15-60)
|
5.904
|
6.834
|
Trong đó: Nam
|
2.952
|
3.417
|
Nữ
|
2.952
|
3.417
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
Bảng 28: Thành phần dân tộc của dân cư trong xã hiện nay
Dân tộc
(ghi rõ tên dân tộc)
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
2009
|
Hiện nay
|
2009
|
Hiện nay
|
Kinh
|
1.887
|
2.428
|
10.046
|
11.737
|
Khơmer
|
276
|
276
|
689
|
689
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
Bảng 29: Tôn giáo
Tôn giáo
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
2009
|
Hiện nay
|
2009
|
Hiện nay
|
Đạo Thiên chúa
|
112
|
112
|
368
|
368
|
Đạo Cao đài
|
69
|
69
|
457
|
457
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
c) Cơ sở hạ tầng
Giáo dục
Xã có một trường mẫu giáo, 4 trường tiểu học, một trường trung học cơ sở và một trường trung học phổ thông của huyện nằm trên địa bàn xã. Số học sinh ở các cấp tương đối ổn định hang năm. Cơ sở vật chất trường, lớp khá tốt do được hưởng lợi từ Chương trình 135 của Chính phủ. Trình độ học vấn trung bình của người dân là 9/12. Đây là một điều kiện thuận lợi để có thể đào tạo nghề cho thanh niên.
Bảng 30: Trường, lớp học của xã
|
Số trường
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
|
2009
|
Hiện nay
|
2009
|
Hiện nay
|
2009
|
Hiện nay
|
Mẫu giáo
|
1
|
1
|
17
|
17
|
380
|
388
|
Tiểu học (Cấp 1)
|
4
|
4
|
49
|
49
|
942
|
940
|
Phổ thông cơ sở (Cấp 2)
|
1
|
1
|
17
|
17
|
554
|
562
|
Phổ thông TH (Cấp 3)
|
1
|
1
|
11
|
11
|
589
|
599
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
Bảng 31: Số học sinh các cấp trong xã năm học 2009-2010 và 2010-2011
|
Số học sinh
|
|
2009-2010
|
2010-2011
|
Nhà trẻ
|
|
|
Mẫu giáo
|
380
|
388
|
Tiểu học (Cấp 1)
|
942
|
940
|
Phổ thông cơ sở (Cấp 2)
|
554
|
562
|
Phổ thông TH (Cấp 3)
|
589
|
599
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
Y tế
Xã có một trạm y tế xã với 12 phòng và 4 giường bệnh. Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. Hàng năm, tram y tế xã đều làm tốt công tác tiêm chủng mở rộng và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
d) Các hoạt động kinh tế
Trồng trọt
Số lao động có nghề chính là nghề nông trong xã năm 2010 là 2.428 người, trong đó lao động nữ là: 1.365 người. Cây trồng chính của xã là mía, cây thuốc cá và lúa. Lúa được trồng một vụ vào mùa mưa Diện tích gieo trồng và sản lượng những cây trồng chính trong năm 2010 như trong bảng dưới.
Bảng 32: Loại cây trồng chính
Loại cây trồng
|
Diện tích
(ha)
|
Sản lượng
(tấn/năm)
|
Lúa
|
15
|
75
|
Mía
|
1600
|
178500
|
Thuốc cá
|
105
|
6020
|
Nguồn : Số liệu thống kê xã
Chăn nuôi
Bảng 33: Kết quả chăn nuôi của toàn xã trong năm 2010 của toàn huyện
Loại
|
Số lượng (con)
|
Trâu bò
|
545
|
Lợn
|
2.636
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
10.042
|
Nguồn : Số liệu thống kê huyện
Nuôi trồng thuỷ sản
Các loại thủy sản được nuôi bao gồm tôm, cá tra, cá lóc, cá rô phi, nghêu. Số lao động có nghề chính là nghề nuôi thủy sản trong xã năm 2010 là 388 người, trong đó lao động nữ là: 89 người.
Bảng 34: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản của các hộ trong toàn xã năm 2010 như bảng dưới:
|
Số hộ có nuôi
|
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản (ha)
|
Sản lượng thu hoạch
(tấn/năm)
|
|
Nuôi công nghiệp
|
Nuôi quảng canh
|
Nuôi công nghiệp
|
Nuôi quảng canh
|
|
Cá các loại
|
|
85
|
|
85
|
|
Tôm các loại
|
81
|
13
|
175
|
15
|
6 tấn/ha
|
Thủy sản khác
|
|
10
|
|
10
|
|
Tổng cộng
|
81
|
108
|
175
|
110
|
|
Nguồn : Số liệu thống kê xã
Khai thác thủy sản
Toàn xã có 97 hộ làm nghề đánh bắt ven bờ, trong đó khoảng 30% hộ chuyên đánh bắt. Số lao động có nghề chính là nghề đánh bắt thủy sản trong xã năm 2010 là 487 người, trong đó lao động nữ là 98 người. Phương tiện đánh bắt bằng tàu công suất nhỏ dưới 20CV và các ngư cụ như câu, te, cào, đóng đáy, đăng mé, lưới. Thu nhập bình quân từ đánh bắt khoảng 100.000đ/lao động. Một năm chỉ đánh bắt được 7 tháng, mỗi tháng khoảng 12-13 ngày. Do tàu nhỏ, ngư cụ thủ công nên việc đánh bắt không có chọn lọc. Theo người dân, sản lượng đánh bắt giảm hàng năm.
Lâm nghiệp
Trên địa bàn xã có 219ha rừng ngập mặn do kiểm lâm quản lý. Không có hộ nào có nghề chính làm lâm nghiệp. Nếu chuyển diện tích rừng này cho các hộ đánh bắt ven bờ quản lý theo mô hình đồng quản lý thì sẽ hiệu quả và giảm bớt áp lực đánh bắt ven bờ.
Các nghề phi nông nghiệp
Toàn xã có 240 hộ làm nghề kinh doanh dịch vụ, chủ yếu là buôn bán nhỏ trong chợ của xã, bán giải khát, hàng tạp hóa. Các nghề thủ công không phát triển, chỉ có 2 xưởng cưa xẻ gỗ tư nhân quy mô nhỏ, phục vụ nhu cầu trong xã.
Bảng 35: Số hộ và số lao động làm nghề phi nông nghiệp
Ngành nghề
|
Số hộ
|
Số lao động
|
|
|
Tổng số
|
Nam
|
Nữ
|
Mộc, chế biến gỗ
|
2
|
10
|
8
|
2
|
May mặc
|
20
|
86
|
|
86
|
Dịch vụ (ăn uống, hậu cần nghề cá…)
|
30
|
80
|
80
|
80
|
Buôn bán
|
179
|
673
|
673
|
673
|
Sửa chữa điện, điện tử
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Sửa chữa xe máy
|
12
|
29
|
29
|
29
|
Nguồn : Số liệu thống kê xã
Tình trạng nghèo đói:
Tỷ lệ % hộ nghèo của xã năm 2010 là 22,5%, cận nghèo: 16,9%.
Bảng 36: Tỷ lệ % hộ nghèo của xã năm 2010
Loại hộ
|
Số hộ (% số hộ)
|
|
Theo đánh giá
của xã
|
Theo chuẩn nghèo quốc gia (thu nhập dưới 200.000đ/ người/tháng ở nông thôn; dưới 260.000đ/người/tháng ở đô thị)
|
Cận nghèo
|
459
|
459
|
Nghèo
|
608
|
608
|
Trung bình, đủ ăn
|
1300
|
|
Khá, dư ăn
|
300
|
Giàu
|
37
|
Nguồn: Số liệu thống kê xã
Tài liệu tham khảo
-
Các Đối tác phát triển. Báo cáo phát triển Việt nam 2011. Quan lý tài nguyên thiên nhiên, 2010
-
CIEM, DERG. Phân tích kinh tế chiến lược của ngành thủy sản Việt nam ,2010
-
CRSD. AIDE MEMOIRE, Preparation Mission, April 14 – May 4, 2011
-
GSO. Khảo sát mức sống hộ gia đình 2008
-
GSO. Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009
-
GSO, UNFPA,Di cư và đô thị hóa ở Việt nam: Thực trạng, xu hướng và những khác biệt, 2010.
-
GSO, UNFPA, Điều tra di cư Việt nam 2004.
-
IOS. Người nhập cư ở Hà nội-Những vấn đề đặt ra, 2000
-
MARD, ULSA, Report Analyzing the poverty situation in fishery job group
in 12 provinces according to poverty criteria of
the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs,2009
-
Molisa. Xu hướng lao động và xã hội Việt nam 2009/2010.
-
UBND Thanh Hóa, Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, an ninh-quốc phòng 5 năm 2011-2015 tỉnh Thanh Hóa (Dự thảo)
-
UBND Thanh Hóa, Qui hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
-
UBND Thanh Hóa, Định hướng phát triển kinh tế đến năm 2020.
-
UBND Thanh Hóa, Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược phát triển KTXH 2011-2020.
-
Sở KH&ĐT Thanh Hóa, Báo cáo qui hoạch tổng thể phát trioển KTXH vùng ven biển đến năm 2020.
-
Sở NN&PTNT Thanh Hóa, Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác thủy sản năm 2010, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2011
-
Sở NN&PTNT Thanh Hóa, Tình hình thực hiện kế hoạch nuôi trồng thủy sản năm 2010, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2011
-
Sở NN&PTNT Thanh Hóa, Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2009, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển thủy sản năm 2010.
-
UBND huyện Tĩnh gia, Báo cáo tổng kết ngành thủy sản năm 2010, phuơng hướng, mục tiêu, giải pháp năm 2011.
-
UBND huyện Tĩnh gia, Qui hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
-
Chi cục thống kê Tĩnh gia, Niên giám thống kê 2010
-
UBND huyện Hậu Lộc, kế hoạch phát triển CN-TCN và thuơng mại 2010-2015 huyện Hậu Lộc.
-
UBND huyện Hậu Lộc, Báo cáo tổng kết ngành thủy sản năm 2010, phuơng hướng, mục tiêu, giải pháp năm 2011.
-
Chi cục thống kê Hậu Lộc, Niên giám thống kê 2010
-
UBND xã Ngư Lộc, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006-2010 và dự kiến kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2011-2015.
-
UBND xã Ngư Lộc, Bảng hỏi xã
-
UBND xã Hải Ninh, Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện Nghị quyết HĐND xã khóa XVII về phát triển KT-XH-QP-An ninh nhiệm kỳ 2004-2011.
-
UBND xã Hải Ninh, Bảng hỏi xã
-
UBND tỉnh Khánh Hòa, Báo cáo tổng hợp rà soát, điều chỉnh, bổ xung qui hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. (Dự thảo)
-
Sở NN&PTNT Khánh Hòa, Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2010, 2009, 2008
-
Chi cục NTTS Khánh Hòa, Báo cáo tổng kết NTTS năm 2010, 2009, 2008
-
Công ty cổ phần tư vấn Biển việt, Qui hoạch ngành thủy sản đến năm 2015, có tính đến năm 2020.
-
Cục thống kê Khánh Hòa, Tình hình KTXH tỉnh Khánh Hòa năm 2010
-
UBND thị xã Ninh Hòa, Báo cáo tình hình KTXH năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011.
-
Phòng TBXH Ninh Hòa, Báo cáo tình hình thực hiện công tác LĐ,TB&XH năm 2010,2009, 2008.
-
Chi cục thống kê Ninh Hòa, Niên giám thống kê 2009, 2008.
-
UBND xã Ninh Vân, Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ KTXH năm 2010 và kế hoạch phát triển KTXH năm 2011.
-
UBND xã Ninh Vân, Đề án xây dựng nông thôn mới xã Ninh vân giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030.
-
UBND xã Ninh Vân, Bảng hỏi xã
-
UBND xã Ninh Lộc, Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ KTXH năm 2010 và kế hoạch phát triển KTXH năm 2011.
-
UBND xã Ninh Lộc, Đề án xây dựng nông thôn mới xã Ninh Lộc giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030.
-
UBND xã Ninh Lộc, Bảng hỏi xã
-
UBND tỉnh Sóc Trăng, Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm giai đoạn 2011-2015 tỉnh Sóc Trăng
-
UBND tỉnh Sóc Trăng, Báo cáo qui hoạch sử dụng đất đến năm 2020
-
UBND tỉnh Sóc Trăng, Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2009-2010.
-
Sở NN&PTNT Sóc Trăng, Báo cáo tổng hợp dự án rà soát, điều chỉn, bổ xung qui hoạch phát triển NN_NT và qui hoạch phát triển các sản phẩm chủ lực ngành NN&PTNT tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
-
Sở NN&PTNT Sóc Trăng, Báo cáo tổng kết nuôi thủy sản năm 2010, kế hoạch phát triển nuôi thủy sản năm 2011.
-
UBND huyện Vĩnh Châu, Qui hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Vĩnh Châu đến năm 2020
-
UBND huyện Vĩnh Châu, Báo cáo tình hình , kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2010 và phuơng hướng nhiệm vụ năm 2011.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |