Dự án : quy hoạch xây dựng khu kinh tế CỬa khẩu thanh thủY Địa điểm: Huyện Vị Xuyên, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang


cơ chế, chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong những năm gần đây



tải về 308.16 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích308.16 Kb.
#19187
1   2   3   4

5.cơ chế, chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong những năm gần đây

a.Khái quát thông tin về cơ chế, chính sách đối ngoại của Trung quốc:


                1. Những năm gần đây Trung Quốc thực hiện chính sách “đại phát triển miền Tây” mà Vân Nam là một trong những tỉnh vùng Tây nam Trung Quốc nên được hưởng rất nhiều các chính sách về ưu đãi đầu tư từ Nhà nước.

                2. Vân Nam và Quảng Tây là hai tỉnh cửa ngõ của Trung Quốc thông sang các nước Đông Nam Á vì vậy hai tỉnh này luôn coi trọng việc phát triển các cửa khẩu thông thương với khu vực này, trong đó có cửa khẩu Thanh Thủy của Hà Giang.

                3. Tuyến đường đi qua cửa khẩu Thanh Thủy - Thiên Bảo là tuyến đường ngắn nhất nối liền Vân Nam với biển, rất có lợi cho việc mở các tua tuyến du lịch giữa hai bên cũng như vận chuyển hàng hóa từ Vân Nam ra các hải cảng và ngược lại.

b.Khái quát thông tin về cửa khẩu Thiên Bảo - Trung Quốc:


                1. Cửa khẩu Thiên Bảo nằm ở phía Nam huyện Malypho, tỉnh Vân Nam đối diện với cửa khẩu Thanh Thủy của Việt Nam, độ cao 107m so với mực nước biển; cách trung tâm huyện Malypho 40km, cách thủ phủ Châu Văn Sơn 120km, cách thủ phủ Côn Minh tỉnh Vân Nam 465km.

                2. Tháng 02 năm 1993, Quốc vụ viện (Chính phủ Trung Quốc) phê chuẩn cửa khẩu Thiên Bảo là cửa khẩu Quốc gia. Các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương đều quan tâm chú trọng đến xây dựng và phát triển cửa khẩu. Hơn 10 năm qua, Nhà nước lần lượt đầu tư hơn 70 triệu nhân dân tệ để xây dựng cơ sở hạ tầng cửa khẩu. Hoàn thành việc san lấp một phần mặt bằng cửa khẩu, xây dựng 190m kè sông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cung cấp điện, phủ sóng điện thoại, điện đàm, truyền hình, phát thanh tiếng nước ngoài, nâng cấp 1,43km trục đường chính dẫn ra cửa khẩu. Đồng thời, thu hút tập thể và cá nhân đầu tư hơn 90 triệu nhân dân tệ hoàn thiện thêm cơ sở hạ tầng cửa khẩu và xây dựng nhà nghỉ, nhà hàng, các dịch vụ văn hóa, vui chơi giải trí, tăng thêm khả năng phục vụ tổng hợp của cửa khẩu. Lần lượt đầu tư xây dựng Trạm liên kiểm, Quốc môn, bãi kiểm hóa, chợ biên giới, cầu Thiên Bảo, khu thương mại Hoa long... từ đó góp phần thúc đẩy du lịch biên giới và du lịch qua biên giới phát triển.

                3. Quy hoạch khu mậu dịch xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Thiên Bảo với diện tích 1,26 km2, xây dựng thành cửa khẩu quốc tế, khu mậu dịch biên giới với môi trường trong lành, chức năng phục vụ toàn diện, mậu dịch biên giới phồn vinh, du lịch phát triển, trở thành trung tâm tài chính, mậu dịch và xuất nhập cảnh giữa khu vực Tây nam (Trung Quốc) với các nước Đông Nam Á, cụ thể như sau:

  • Một là, lấy xây dựng cơ sở hạ tầng và chức năng cửa khẩu làm trọng điểm, quy hoạch xây dựng nhà máy nước sạch, nhà máy xử lý rác, nhà máy xử lý nước thải, giao thông nội thị, kho chứa hàng, bến xe khách cửa khẩu.

  • Hai là, xây dựng hệ thống hành chính, bệnh viện, trường học và bảo vệ môi trường.

  • Ba là, xây dựng trung tâm thương mại, khu kinh tế tư nhân, chợ buôn bán các ngành hàng, khu tài chính, xây dựng khu vui chơi giải trí, nhà thi đấu thể thao, bể bơi tại khu vực nông trường cũ, xây dựng khu dân cư.

                1. Xét thực tế diện tích đất có thể xây dựng ở khu vực này rất có hạn, thời tiết nắng nóng, nên quy hoạch dân số khu vực này trong tương lai là 1 vạn dân.

                2. Trước mắt diện tích quy hoạch xây dựng chi tiết khu kinh tế cửa khẩu Thiên Bảo là 5.629 km2, với 20 đơn vị đóng tại đây. Về chỗ nghỉ, có thể cung cấp hơn 200 giường nghỉ; về ẩm thực, có chỗ cho hơn 1.000 cùng ăn một lúc; về đi lại, có hơn 20 xe khách loại nhỏ đi lại giữa trấn Maly – Thiên Bảo; về cung cấp nước, hệ thống nước máy có thể cung cấp 500 m3 nước sinh hoạt mỗi ngày.

                3. Hệ thống giao thông vùng biên phía Trung Quốc nói chung phát triển hơn phía Việt Nam. Tuy nhiên với địa hình phức tạp, nhiều đồi núi, nên giao thông tại khu vực này vẫn còn nhiều khó khăn, hiện tại tuyến đường giao thông từ cửa khẩu Thiên Bảo đến trung tâm huyện Malypho đã được nâng cấp cải tạo, đạt tiêu chuẩn tương đương tiêu chuẩn đường cấp IV của Việt Nam. Dự kiến, trong những năm tới phía Trung Quốc sẽ mở tuyến đường cao tốc từ Châu Vân Sơn đến cửa khẩu Thiên Bảo

Các mô hình hoạt động trong khu kinh tế cửa khẩu

Sơ đồ khu kinh tế xuyên biên giới



KHU SẢN XUẤT

(công ty liên doanh đầu tư



(Quốc Môn)

Các cửa kiểm soát



Khu hành chính

KHU THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

(công ty liên doanh đầu tư



Dải phân cách biên giới theo Hiệp định

phát triển hạ tầng phục vụ kinh doanh thuê đất và cho thuê lại)

(Quốc Môn)

Các cửa kiểm soát



Khu hành chính

phát triển hạ tầng phục vụ kinh doanh thuê đất và cho thuê lại)

6.Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng

Khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy


                1. Vị trí: trung tâm cửa khẩu hiện hữu, phía Bắc KKTCK Thanh Thủy

                2. Quy mô đất đai: Diện tích tự nhiên: 5.206 ha; Diện tích XD: 440 - 450 ha.

                3. Quy mô dân số: 6.000 - 6.500 người

                4. Tính chất: Đô thị Dịch vụ Thương mại cửa khẩu.

                5. Tiêu chuẩn: Cơ sở hạ tầng tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại IV (GĐ1: Thị trấn loại V)

                6. Chức năng:

  • Trung tâm dịch vụ thương mại, giao dịch tài chính ngân hàng quốc tế

  • Khu cảng thong quan kho tàng, bến bãi, trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu

  • Khu trung tâm văn hóa, điều hành các hoạt động du lịch, xuất nhập cảnh…

  • Khu đô thị với các khu ở đa dạng về loại hình.

                1. Phân khu chức năng:

  • Khu phi thuế quan 50 - 60 ha được thiết lập từ cửa khẩu theo trục Quốc lộ 2 và sông Lô kéo dài sâu trong nội địa 1,5 km: Khu trung tâm điều hành quản lý, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, trung tâm công cộng - dịch vụ thương mại.

  • Khu hành chính đô thị

  • Khu dịch vụ, du lịch, nhà ở sinh thái bờ Đông sông Lô 10-20 ha.

  • Khu hồ thủy điện kết hợp du lịch Thanh Thủy.

  • Khu trung tâm thư­ơng mại - dịch vụ cửa khẩu 50-55 ha.

    Sơ đồ ranh giới khu phi thuế quan





                1. Lộ trình phát triển: Xây dựng hoàn chỉnh khu trung tâm cửa khẩu theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm với diện tích đất xây dựng đô thị đến năm 2015 là 230 ha và đến năm 2020 là 360 ha (Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 3494/QĐ-UBND ngày 13/11/2007). Lộ trình như sau:

  • Năm 2015 xây dựng hoàn chỉnh khu phi thuế quan.

  • Năm 2020 xây dựng các khu chức năng khác, cải tạo nâng cấp khu trung tâm xã.

  • Năm 2025 kiện toàn đồng bộ khu vực với cơ sở hạ tầng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.

  • Năm 2030 hoàn chỉnh, tạo thành khu đô thị cửa khẩu quốc tế chất lượng cao.

Khu vực Lao Chải


                1. Vị trí: trung tâm xã hiện hữu và khu vực cửa khẩu Lao Chải

                2. Quy mô đất xây dựng:

  • Khu trung tâm hiện hữu mở rộng: 100 - 120 ha

  • Khu dịch vụ thương mại cửa khẩu Lao Chải: 50 - 80 ha

                1. Quy mô dân số: khoảng 2.800 - 3.200 người

                2. Tính chất: Đô thị Dịch vụ Thương mại.

                3. Tiêu chuẩn: Cơ sở hạ tầng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V

                4. Phân khu chức năng:

  • Trung tâm dịch vụ thương mại cửa khẩu

  • Trung tâm hành chính đô thị

  • Trung tâm giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao cụm xã

  • Các khu ở với loại hình đa dạng

                1. Lộ trình phát triển: Từng bước hoàn thiện tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại V

  • Năm 2015: Xây dựng trung tâm dịch vụ thương mại cửa khẩu và hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu trung tâm xã Lao Chải

  • Năm 2020: Nâng cấp khu trung tâm xã Lao Chải thành thị trấn Lao Chải

  • Năm 2025: Xây dựng khu đô thị cửa khẩu Lao Chải và các khu chức năng khác

Khu trung tâm xã Xín Chải


                1. Vị trí: trung tâm xã Xín Chải hiện hữu

                2. Quy mô đất xây dựng: 40 - 50 ha

                3. Quy mô dân số: khoảng 1.000 - 1.200 người

                4. Tính chất: Trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dịch vụ thương mại xã Xín Chải.

                5. Chức năng:

  • Khu trung tâm hành chính xã Xín Chải;

  • Khu trung tâm dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao xã Xín Chải;

  • Khu điều hành hỗ trợ các hoạt động du lịch gắn với KBTTN Phong Quang;

  • Các khu ở với loại hình đa dạng.

Khu trung tâm xã Thanh Đức


                1. Vị trí: trung tâm xã Thanh Đức hiện hữu

                2. Quy mô đất xây dựng: 40 - 50 ha

                3. Quy mô dân số: khoảng 1.000 - 1.500 người

                4. Tính chất:

  • Trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, dịch vụ thương mại xã Thanh Đức.

  • Hỗ trợ cho Khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy các chức năng về dịch vụ thương mại, khu đô thị, khu chế biến, kho tàng bến bãi...

                1. Chức năng:

  • Khu trung tâm hành chính xã Thanh Đức;

  • Khu trung tâm giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, TDTT xã Thanh Đức;

  • Khu dịch vụ, thương mại...;

  • Khu TTCN, bến bãi kho tàng... hỗ trợ Khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy;

  • Các khu ở với loại hình đa dạng.

Khu đô thị Phương Độ


                1. Vị trí: khu vực các thôn Tân Thành, Hạ Thành và khu vực lân cận

                2. Quy mô đất xây dựng: 450 - 500 ha

                3. Quy mô dân số: 8.000 - 10.000. Có sử dụng các lô đất dự trữ đáp ứng khả năng dân số tăng cao. Dự kiến khả năng dung nạp tối đa: 13.000 người.

                4. Tính chất: Khu đô thị gắn với các thôn dân tộc Tày với hệ thống nhà sàn, cảnh quan đặc trưng tạo thành khu ở sinh thái kết hợp du lịch văn hóa. Cơ sở hạ tầng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.

                5. Phân khu chức năng:

  • Khu dịch vụ thương mại cửa ngõ thành phố Hà Giang

  • Khu trung tâm giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang

  • Khu ở mật độ cao

  • Khu ở sinh thái làng bản

  • Khu công viên cây xanh cảnh quan ven sông Lô (công viên nước Hà Phương mở rộng)

                1. Lộ trình phát triển: Hoàn thiện từng bước theo Quy hoạch chung thành phố Hà Giang:

  • Năm 2015: Xây dựng hoàn chỉnh Khu trung tâm thương mại cửa ngõ thành phố Hà Giang. Cải tạo nâng cấp trung tâm giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang. Hoàn chỉnh Công viên nước Hà Phương

  • Năm 2020: Xây dựng Khu đô thị Tân Thành, hoàn chỉnh tuyến Ql 2 (đoạn tránh qua đô thị từ khu vực Hà Phương đến hết địa phận xã Phương Độ). Xây dựng khu du lịch sinh thái hồ Nậm Tha

  • Đến năm 2025: Xây dựng hoàn chỉnh đáp ứng các tiêu chí đô thị loại III.

Khu đô thị Phương Tiến


                1. Vị trí: Khu trung tâm xã Phương Tiến hiện hữu

                2. Quy mô đất xây dựng: 330 - 350 ha

                3. Quy mô dân số: 6.000 - 8.000 người. Có các lô đất dự trữ đáp ứng khả năng dân số tăng cao. Dự kiến khả năng dung nạp tối đa: 10.000 người

                4. Tính chất: Khu đô thị mật độ cao, kết hợp với các thôn bản hiện hữu gắn với nhà sàn, cảnh quan sinh thái. Cơ sở hạ tầng tối thiểu đạt tiêu chí đô thị loại IV.

                5. Phân khu chức năng:

  • Khu trung tâm hành chính, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao xã Phương Tiến

  • Khu dịch vụ, thương mại, cơ quan văn phòng... KKTCK Thanh Thủy

  • Khu ở mật độ cao

  • Khu ở sinh thái làng bản

  • Khu công viên cảnh quan sinh thái Làng Pinh (công viên đa dạng sinh học KBTTN Phong Quang, bản sắc 22 dân tộc Hà Giang và khu giới thiệu tổng quan tỉnh Hà Giang)

                1. Lộ trình phát triển: Hoàn thiện khu đô thị tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại IV.

  • Năm 2015: Nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng xã hội

  • Năm 2020: Xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật

  • Năm 2025: Xây dựng hoàn chỉnh với cơ sở hạ tầng tối thiểu đạt tiêu chí đô thị loại IV.

  • Năm 2030: Xây dựng hoàn chỉnh các khu chức năng tạo động lực phát triển đô thị.

Khu đô thị Phong Quang:


                1. Vị trí: toàn bộ khu thung lũng Phong Quang

                2. Quy mô đất xây dựng: 1150 - 1200 ha

                3. Quy mô dân số: 7.000 - 8.000 người

                4. Tính chất: Khu đô thị kết hợp khu chế xuất công nghệ cao, khu giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang.

                5. Phân khu chức năng:

  • Khu chế xuất công nghệ cao

  • Khu trung tâm công cộng, giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang

  • Khu dịch vụ thương mại, văn hóa, TDTT, y tế tiểu vùng

  • Khu trung tâm hành chính xã Phong Quang

  • Các khu ở với loại hình đa dạng

  • Khu công viên hồ điều hòa cửa ngõ phía Nam Phong Quang

  • Khu công viên cảnh quan sinh thài kết hợp du lịch Phong Quang, Pắc Miều...

                1. Lộ trình phát triển: xây dựng hoàn chỉnh khu đô thị Phong Quang đáp ứng các tiêu chí tối thiểu theo đô thị loại III, các giai đoạn thực hiện như sau:

  • Năm 2015: Hoàn thiện khung kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu vực

  • Năm 2020: Xây dựng khu ở trung tâm Phong Quang, hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu chế xuất công nghệ cao.

  • Năm 2025: Xây dựng hoàn chỉnh trung tâm công công, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế trong khu vực.

  • Năm 2030: Xây dựng các khu chức năng khác, hoàn chỉnh toàn bộ khu vực.

Các khu vực khác:


  • Khu du lịch sinh thái suối Làng Pinh: gắn với công viên đa dạng sinh học, vườn đa dạng động thực vật...

  • Khu du lịch sinh thái cộng đồng suối Sửu với các loại hình: khu trang trại cảnh quan sinh thái, cắm trại...

  • Khu du lịch sinh thái cộng đồng suối Nậm Tha với các loại hình: văn hóa ẩm thực, tham quan cảnh quan, khu săn bắn, dã ngoại leo núi mạo hiểm...

  • Các khu, cụm, điểm du lịch gắn với hệ sinh thái KBTTN Phong Quang

  • Các vùng nguyên liệu nông, lâm sản

  • Các làng bản phân tán trong khu vực (được hạn chế tối đa, ưu tiên dịch chuyển dần về các khu vực xây dựng tập trung)

  • Và các khu vực khác.


Ý tưởng chính về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan


Dựa vào bản sắc cảnh quan, kiến trúc truyền thồng địa phương để phát triển không gian









(2) Hạn chế tối đa san ủi, dựa vào các triền đồi thoải xây dựng thành chuỗi bậc thang, giữ bản sắc thiên nhiên trong khu vực






(3) Kết nối với Tp Hà giang như một tổng thể không gian thống nhất dựa trên hệ thống khung giao thông liên kết chặt chẽ với các khu chức năng bổ trợ lẫn nhau, cùng nhau phát triển.

(4) Các khu vực tập trung xây dựng là điểm kết nối giữa Rừng núi và Sông suối: Lựa chọn các vị trí có địa thế đẹp, là điểm kết của các dãy núi và kề cận sông để phát triển đô thị tập trung. Tổ chức không gian đô thị với cấu trúc dựa vào địa hình tự nhiên. Các chuỗi đô thị uốn lượn theo các triền núi, triền đồi và tạo thành các trục bắt nguồn từ các triền đồi, triền núi, kết thúc ở các quảng trường và không gian mở ven sông.

(5) Tập trung phát triển đô thị tại một số điểm có quỹ đất tương đối lớn, có đủ quy mô để hội tụ thành các khu đô thị hoạt động hiệu quả, các trung tâm đô thị.



(6) Nhấn mạnh yếu tố chuỗi mặt nước, cảnh quan núi rừng đặc trưng:

  • Sông Lô, các suối Thanh Thủy, Làng Pinh, Sửu, Nậm Tha... là chuỗi cảnh quan kết nối không gian các khu chức năng. Kết hợp với thủy điện, sử dụng đập tràn, tạo các chuỗi hồ phục vụ du lịch, tăng diện tích mặt nước trong mùa khô, tạo ra tạo cảnh quan sinh thái cao cấp.

  • Phát triển các cơ sở trang trại nuôi trồng - chế biến nông lâm sản tại các khu vực có điều kiện thuận lợi về quỹ đất, gắn với các làng bản dân tộc đặc sắc hiện hữu tạo tiền đề phát triển du lịch sinh thái, làng bản.

Phân vùng kiến trúc cảnh quan

Các khu vực cần bảo vệ, cấm xây dựng


                1. Các khu vực cần bảo vệ: Không gian rừng núi KBTTN Tây Côn Lĩnh, các hành lang hai bên sông suối. Khoanh vùng cảnh quan đặc trưng, các khu vực làng bản hiện có gắn với các vùng nguyên liệu, trang trại sinh thái nông lâm nghiệp.Trong các khu vực đã khoang vùng, hạn chế tối đa tăng mật độ xây dựng. Chỉ phát triển xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, công trình phục vụ du lịch. Khuyến cáo sử dụng vật liệu xây dựng truyền thống, thân thiện với môi trường.

                2. Các khu vực cấm xây dựng bao gồm hành lang hai bên tuyến QL 2, theo quy định hiện hành (từ chỉ giới đường đỏ sang mỗi bên 20m). Các khu vực đất quân sự, điểm có cao độ thuận lợi phục vụ công tác an ninh quốc phòng.

Các khu vực cần cải tạo


                1. Các khu vực hiện trạng: Tiến hành nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn phù hợp. Riêng các khu vực có kiến trúc, cảnh quan đặc hữu như khu vực có nhà sàn truyền thống, có thửa ruộng bậc thang được khoanh vùng, tiến hành cải tạo, nâng cấp tạo ra các không gian kiến trúc cảnh quan đặc sắc trong tổng thể toàn khu kinh tế.

Các khu vực hạn chế xây dựng


                1. Các khu cây xanh, đồi núi, mặt nước trong khu vực tập trung xây dựng đô thị. Định hướng xây dựng các khu vực này thành các công viên cảnh quan, không gian mở kết hợp du lịch. Đây cũng là các khu vực có giá trị trong việc liên kết với không gian đồi núi cây xanh tự nhiên xung quanh khu vực tập trung xây dựng.

                2. Khu công viên cây xanh.

Các khu vực mang tính đặc thù


                1. Ngoài các khu vực có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng, trong tổng thể KKTCK Thanh Thủy còn có các khu đất mang tính chất dự kiến phục vụ kể hoạch sử dụng đất lâu dài, chủ yếu đáp ứng trong trường hợp nhu cầu sử dụng đất tăng đột biến.

Các khu vực triển khai xây dựng mới


                1. Các khu vực triển khai xây dựng mới giáp với khu vực xây dựng hiện hữu cần đảm bảo kết nối với nhau hài hòa, chặt chẽ, hỗ trợ cho khu vực hiện trạng về hạ tầng cơ sở.

                2. Các khu vực triển khai xây dựng mới hoàn toàn cần được tận dụng để xây dựng các khu chức năng hoàn chỉnh có hạ tầng đồng bộ với chất lượng cao.


Các không gian chủ đạo, khu vực trung tâm, trục không gian KTCQ

Các khu vực trung tâm:


Các khu vực trung tâm đóng góp quan trọng và tạo dựng giá trị cảnh quan KKT bao gồm:

                1. Các khu trung tâm điều hành, DVTM cửa khẩu:

  • Khu trung tâm điều hành, DVTM cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy

  • Khu trung tâm điều hành DVTM cửa khẩu Lao Chải;

                1. Các khu trung tâm hành chính, văn hóa:

  • Khu trung tâm quản lý điều hành hoạt động cửa khẩu tại Thanh Thủy

  • Khu trung tâm cơ quan hành chính của toàn KKT được bố trí tại khu đô thị Phong Quang;

  • Khu trung tâm hành chính, văn hóa của các đô thị, các xã trong khu vực

                1. Các khu trung tâm thương mại tài chính, dịch vụ tổng hợp

                2. Các khu trung tâm giao lưu văn hóa gắn với các quảng trường, khu công viên cảnh quan sinh thái

                3. Các khu trung tâm giáo dục giáo dục đào tạo

                4. Các khu trung tâm gắn với các trục chính đô thị

                5. Trong tổ chức không gian KKT, các khu trung tâm được bố trí tại những vị trí thuận lợi về giao thông, kết nối thuận lợi với các khu chức năng đô thị khác, khai thác các yếu tố cảnh quan tự nhiên và thuận lợi trong việc đóng góp vào không gian kiến trúc cảnh quan chung của toàn KKT. Trong các bước nghiên cứu thiết kế tiếp theo (quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình), cần tạo cho các khu vực trung tâm có không gian kiến trúc đặc trưng, đa dạng và có ý nghĩa văn hóa thông qua bố cục các tổ hợp và kiểu mẫu kiến trúc công trình. Ngoài ra cần tạo không gian dẫn hướng đến các khu vực trung tâm, tạo tầm nhìn cho các công trình và tổ hợp công trình trong các khu trung tâm.

Các khu vực cửa ngõ:


                1. Về phía Bắc:

  • Cửa ngõ quan trọng nhất đối với KKTCK Thanh Thủy là cửa ngõ giao lưu với quốc tế qua không gian cửa khẩu Thanh Thủy. Không gian hoạt động của cửa khẩu được tổ chức hợp lý về dây chuyền hoạt động, với hình ảnh của một cửa khẩu quốc tế, hiện đại. Trục trung tâm tài chính thương mại được tổ chức cao tầng là một điểm nhấn sinh động, gây ấn tượng mạnh về một khu vực thịnh vượng sầm uất trong không gian toàn khu.

  • Cửa ngõ quan trọng thứ hai là khu cửa khẩu Lao Chải: giao lưu thông qua cửa khẩu quốc gia Lao Chải.

                1. Về phía Tây: là cửa ngõ vào trung tâm đô thị Lao Chải

                2. Về phía Đông: cửa ngõ khu kinh tế được xác định là không gian cửa ngõ vào khu chế xuất công nghệ cao Phong Quang và khu đô thị Phong Quang

                3. Về phía Nam: cửa ngõ khu kinh tế được xác định là không gian quanh khu công viên Hà Phương, là khu vực thông thương giữa đường Cầu Mè - Hà Phương, đường Ql 2 cũ, đường Ql 2 mới

Các trục không gian chủ đạo:


  • Trục cảnh quan sông Lô:

  • Trục cảnh quan suối Thanh Thủy:

  • Trục không gian QL 2 mới:

  • Trục cảnh quan Ql 4D đoạn qua Phong Quang

  • Trục cảnh quan nối từ cửa khẩu Lao Chải về trung tâm Lao Chải

  • Trục liên kết nối từ Phong Quang sang trung tâm Phương Tiến

Các vùng cảnh quan tự nhiên:


  • Vùng cảnh quan sinh thái suối làng Pinh

  • Vùng cảnh quan sinh Thái suối Sửu

  • Vùng cảnh quan sinh thái suối Nậm Tha

  • Vùng cảnh quan sinh thái bờ Tây sông Lô

  • Vùng đệm khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy

  • Vùng đệm khu trung tâm cửa khẩu Lao Chải

Sơ đồ minh họa các không gian chủ đạo, các trục trung tâm, các điểm nhấn không gian


Kiến trúc cảnh quan khu vực

Tổ chức không gian khu vực của khẩu Thanh Thủy


Hình ảnh chủ đạo: Đô thị hiện đại, sầm uất hai bờ sông Lô







                1. Tập trung chủ yếu bên bờ Tây sông Lô, hoàn thiện nâng cấp mở rộng khu trung tâm hiện hữu:

  • Xây dựng các tổ hợp công trình có quy mô lớn, sử dụng các công trình cao tầng làm điểm nhấn không gian.

  • Xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi, công trình công nghiệp phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.

                1. Khu vực bờ Đông xây dựng theo các thềm địa hình, công trình bên sườn dốc, tiến hành cải tạo địa hình cục bộ, chủ yếu bố trí nhà vườn mật độ thấp, các công trình nhà hàng, khách sạn.

                2. Bố trí hệ thống không gian quảng trường đa năng phục vụ các hoạt động văn hóa cộng đồng.









Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất



TT

Hạng mục

Năm 2030

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

m2/ người

01

Đất công trìng công cộng (ha)

174.25

0.61

49.79

02

Đất công trình giáo dục (ha)

63.22

0.22

18.06

03

Đất công trình y tế (ha)

15.18

0.05

4.34

04

Đất ở đô thị (ha)

790.40

2.75

247.00

05

Đất ở làng xóm (ha)

1,183.25

4.11




06

Đất công nghiệp, ttcn (ha)

142.66

0.50




07

Đất cây xanh công viên,tdtt (ha)

702.44

2.44

200.70

08

Đất du lịch sinh tháI (ha)

432.02

1.50

123.43

09

Đất cây xanh cảnh quan (ha)

2,031.87

7.06




10

Đất cây xanh cách li (ha)

427.39

1.48




11

Đất nông nghiệp (ha)

1,522.54

5.29

435.01

12

Đất quân sự (ha)

16.04

0.06




13

Đất rừng trồng (ha)

766.00

2.66

218.86

14

Đất rừng tự nhiên (ha)

18,177.62

63.16




15

Mặt nước, sông suối (ha)

1,366.30

4.75




16

Đất giao thông đô thị (ha)

410.91

1.43

117.40

17

Đất giao thông đối ngoại (ha)

283.27

0.98




18

Đất khác (ha)

602.23

2.09







Tổng diện tích đất tự nhiên (ha)

28,781.69

100.00



III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


                1. Cần có cơ chế chính sách nhằm thúc đẩy thu hút đầu tư: Phát triển lâm nghiệp, du lịch, thông thương....

                2. Cần có cải tạo các cơ chế chính sách phát triển riêng cho khu kinh tế.

                3. Về bổ xung vào danh mục các cửa khẩu được ưu tiên đầu tư.

                4. Phát triển kinh tế cần phải gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.



Nhóm học viên CH Kiến trúc Khóa 2010, ĐHXD biên soạn:

Nguyễn Minh Việt

Đặng Thanh Huyền

Nguyễn Xuân Nghĩa

Bùi Ngọc Sơn

Nguyễn Thị Mỹ Hằng

Nguyễn Quang Huy (B)





tải về 308.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương