D. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch Các phương pháp phân tích khối lượng là Phương pháp tách Phương pháp bay hơi Phương pháp kết tủa



tải về 0.64 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2022
Kích0.64 Mb.
#53889
1   2   3   4   5   6   7   8
HPT1

D.37,20%; 38,74%
33. (10.L) Cho 28g Fe hòa tan trong 256ml dd H2SO4 14% có khối lượng riêng 1,095g/ml), có khí hidro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m(g) một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước( muối: nước=1:7). Trị số của m là:
A. 139gam
B. 70,13gam
C. 116,8gam
D. 111,2gam
34.Làm kết tủa BaSO4 bằng dung dịch Ba(NO3)2 dư. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô và cân được 0,4855g. Tính khối lượng a (gam) SO42- có trong mẫu?
A. 0,5g B. 0.3g C. 0,2g D. 0.6g
Hướng dẫn:

35. Xác định SO42- bằng cách làm kết tủa dạng PbSO4, nung kết tủa đến khối lương không đổi ở 550oC thu được 0,500g chất rắn. Tính khối lượng SO42- có trong mẫu?
A. 0,8456g B. 0,5673g C. 0,1584g D. 0,3457g
Hướng dẫn:

36. 22. 0,8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng phương pháp phân tích khối lượng, thu được 0,6728g CuSCN và 0,0423g SnO2. Xác định theo % Cu, Sn, Zn lần lượt trong hợp kim.

  1. 42,39%; 4,00%; 53,61%. B. 42,39%; 10,50%; 47,11%

C. 4,00%; 42,39%; 53,61%. D. 4,00%; 53,61%;42,39%.

Hướng dẫn



37. Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta lấy 1,5860g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M=1976,4), đem sấy kết tủa này và cân được 0,4386g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích, người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung nóng chuyển thành P2O5.25MoO3 (M=3596.5) và cân được 0,4173g. Tính hàm lượng photpho trong quặng theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa. Tính hàm lượng photpho trong quặng theo sau khi sấy kết tủa.
A. 0,43% B. 0,34% C. 0,22% D. 0,14%






38. Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta lấy 1,5860g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M=1976,4), đem sấy kết tủa này và cân được 0,4386g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích, người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung nóng chuyển thành P2O5.25MoO3 (M=3596.5) và cân được 0,4173g. Tính hàm lượng photpho trong quặng theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa. Tính hàm lượng photpho trong quặng theo sau khi sấy kết tủa. Tính hàm lượng photpho trong quặng sau khi nung kết tủa.

  1. 0,54% B. 0,35% C. 0,45% D. 0,84%

39.23. Để phản ứng tao phức giữa EDTA với ion kim loại diễn ra hoàn toàn, nên thêm vào:


A. Dung dịch HCl

tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương