D. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch Các phương pháp phân tích khối lượng là Phương pháp tách Phương pháp bay hơi Phương pháp kết tủa



tải về 0.64 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2022
Kích0.64 Mb.
#53889
1   2   3   4   5   6   7   8
HPT1

A. F= 28/60 B. F= 56/60 C. F=60/28 D. F=60/56
Hướng dẫn:


24. Từ 5g mẫu, bằng phương pháp phân tích khối lượng người ta thu được dạng cân là Mg2P2O7 có khối lượng là 2,22g . Vậy % P trong mẫu phân tích là:
A. 12,4% B. 6,2% C. 44,4% D. 4,44%
Hướng dẫn :
P Mg2P2O7
6g 2,22g
mP= 2.nMg2P2O7.MP=2. .31= 0,62g
%P = .100%= .100%= 12,4%

25. Hòa tan 0,200 g một mẫu chứa oxy cacbonat bitmut (BiO)2CO3 trong axit, làm kết tủa Bi3+ dưới dạng BiOCl,sấy ở 100oC, cân được 0,050g. Cho MBi=209. Tính % (BiO)2CO3 trong mẫu:


A. 24,47% B.47,24% C. 97,98% D. 54,24%
Hướng dẫn:

26. .Từ 2,250g supephotphat người ta thu được 0,752g CaSO4. Tính % Ca3(PO4)2 trong mẫu.


A. 76,18% B. 25,39% C. 3,94% D. 52,34%
27.Từ 0,5500g quặng đolomit người ta làm kết tủa được 0,552g Al(C9H6NO)3, 0,165g CaO và 0,2465g Mg2P2O7. Tính % Al2O3, CaCO3 và MgCO3 lần lượt là:
A. 11,15%; 33,92%;53,57% B. 18,29%; 53,57%;26;78%
C. 33,92%;11,15%;53,57% D. 11,15%;53,57%; 33,92%


28. Chế hóa 0,75 g mẫu thuốc trừ sâu DDT (C14H9Cl5) với HNO3 bốc khói và làm kết tủa Clo thoát ra dưới dạng AgCl được 0,239 gam AgCl. Tính % khối lượng DDT có trong thuốc trừ sâu.

tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương