D. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch Các phương pháp phân tích khối lượng là Phương pháp tách Phương pháp bay hơi Phương pháp kết tủa


A. 15,74% B.74,15% C. 64,50% D. 34,74% Hướng dẫn



tải về 0.64 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2022
Kích0.64 Mb.
#53889
1   2   3   4   5   6   7   8
HPT1

A. 15,74% B.74,15% C. 64,50% D. 34,74%
Hướng dẫn:

29.ĐA:B26.Câu 25. Cân 10 viên đường hóa học saccharin(C7H5NO3S)nặng 0,4210g, nghiền thành bột mịn. Cân 0,2947 bột này rồi oxi để chuyển lưu huỳnh thành SO42- sau đó tác dụng BaCl2 dư thu được m= 0,2896g kết tủa. Tính khối lượng (mg) trung bình saccharin có trong một viên đường hóa học

  1. 31,37

  2. 32,49

  3. 33,62

D.34,74
30. .ĐA:A Câu 24. Để xác định hàm lượng photpho trong một mẫu quặng photphat, người ta hòa tan 0,418g quặng và làm kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4.6H2O. Sau đó nung để chuyển thành Mg2P2O7 cân được bằng 0,2208g. Tính hàm lượng P2O5 trong quặng

  1. 33,79

  2. 24,89

  3. 42,45

  4. 34,65

31. ĐA:ACâu 23. Một mẫu quặng oxyt sắt nặng 0,5000g được làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)3 và nung thành oxyt sắt(III) cân nặng 0,4980g. Tính hàm lượng Fe dưới dạng % Fe và % Fe3O4?

  1. 69,72%; 96,28%

  2. 56,78%; 72,54%

  3. 44,34%; 87,45%

  4. 78,23%; 98,44%

32 ĐA:D Câu 22. Một mẫu pyrit cân nặng 1,7890 được sấy đến khối lượng không đổi là 1,7180. Cân 0,3980g mẫu pyrit ban đầu, hòa tan và tạo tủa, thu được 1,0780g BaSO4. Tính % S trong mẫu ban đầu và mẫu đã sấy khô

  1. 28,23%; 29,98%

  2. 45,67%; 47,25%

  3. 25,76%; 27,90%


tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương