Câu hỏi VI sinh vậT. docx



tải về 1.28 Mb.
Chế độ xem pdf
trang37/37
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2024
Kích1.28 Mb.
#56539
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   37
CÂU HỎI VI SINH VẬT.docx
CD Sinh YB, Di Truyen te bao
Xitokin, lymphokin, intơlơkin là gì? Hãy kể tên các xitokin quan trọng do tb
sinh ra. Chức năng của chúng là gì? Xitokin nào do tb TH1 và TH2 sinh ra?
Đáp án

Xitokin là protein điều hòa do tế bào tiết ra. Nếu do tb lympho tiết ra thì gọi
là lymphokin. Nếu các xitokin có tác động qua lại giữa các tb thì gọi là
intơlơkin (IL). Tb TH1 tiết IL 2 và IFN, tb TH2 tiết IL 4, 5, 10,...

IL 2 tác động vào trên tb TC để chuyển hóa thấp tb TC hiệu ứng tham gia
vào ĐƯMD tb.

IFL hoạt hóa ĐTB, kích thích hoạt động của tb TC hiệu ứng.

IL 4, 5, 10 tác động vào tb B để tăng sinh và biệt hóa thấp tb plazma, sản
xuất KT và tb B nhớ.
AZT là 1 trong những thuốc chống HIV thông dụng nhất hiện nay. Bản chất
của nó là gì? Tại sao HIV lại mẫn cảm với AZT mạnh hơn nhiều so với tb T4
Đáp án
11:08 06/02/2024
Trang 114 / 121


AZT là chất tương tự như timidin nhưng tại vị trí 3 nhóm OH được thay bằng
N3 (nhóm azit). Vì không có nhóm OH nên các nucleotit tiếp theo không gắn tiếp
được vào chuỗi ADN đang tổng hợp. Khiến quá trình sao chép ADN dừng lại.

Sở dĩ HIV rất mẫn cảm với AZT vì chúng nhân đôi ADN rất nhanh so với
tb.

ADN polimenara có áp lực với AZT để gắn chúng mạnh hơn gắn vào
nucleotit của tb chủ.
Về mối quan hệ với oxi, vi sinh vật được chia thành 5 nhóm:
Nhóm A. Hiếu khí bắt buộc (Obligate aerobe)
Nhóm B. Hiếu khí tùy tiện (Facultative aerobe)
Nhóm C. Kỵ khí bắt buộc (Obligate anaerobe)
Nhóm D. Kỵ khí chịu khó (Aerotolerant anaerobe)
11:08 06/02/2024
Trang 115 / 121


Nhóm E. Vi hiếu khí (Microaerophile)
Dựa vào các tính chất sau đây để điền dấu √ vào ô trống thích hợp cho các nhóm
A
B
C
D
E
a, Một cơ thể đòi hỏi O2 nhưng ở nồng độ
O2 cao sẽ bị đầu độc

b, Một cơ thể chịu được O2 nhưng không sử
dụng được nó

c, Một cơ thể tiến hành lên men khi vắng
mặt O2 và tiến hành hô hấp hiếu khí khi có
mặt O2

d, Một cơ thể chỉ sinh trưởng khi có mặt O2

e, Một vi sinh vật chỉ sinh trưởng khi hoàn
toàn vắng mặt O2

f, Vi sinh vật nhóm nào vừa có khả năng
sinh catalase vừa có khả năng sinh superoxit
dismutaza



g, Loài nào chỉ sinh catalase mà không sinh
SOD


a, A microbe that require O2 but finds higher concentration of O2 toxic. 
b, An organism that tolerates O2 but does not use it. 
c, An organism ocars fermentation in absence of O2 ADN in aerobic respiration in
the presence of O2.
d, An organism that grows only in the presence of O2.
e, An organism that grows only in absence of O2.
f, An organism contains either catalase ADN superoxide dismutase.
? Lớp trầm tích ở các ao nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam có các nhóm vi sinh vật
tiến hành các quá trình sau đây:
1. 
Nhóm vi khuNn khử lưu huỳnh biến đổi SO42- thành H2S
2. 
Nhóm VK cổ biến đổi CO2 thành CH4
3. 
Nhóm VK phản nitrat hóa biến đổi NO3- thành N2O -> N2
4. 
Nhóm vi khuNn lên men biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ
11:08 06/02/2024
Trang 116 / 121


Dựa vào các đặc điểm dưới đây hãy đánh dấu vào các ô trống thuộc các nhóm
VSV thích hợp
1
2
3
4
a, Chất cho electron là H2, chất nhận electron cuối
cùng là NO3-. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng

b, Chất cho electron là H2, chất nhận electron cuối
cùng là SO42-. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng

c, Chất cho electron là H2, chất nhận electron là CO2.
Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng

d, Chất cho electron là chất hữu cơ, chất nhận electron
là chất hữu cơ. Kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng

e, Kiểu hô hấp là kỵ khí bắt buộc




Khi bị nhiễm virut
Đ – Tb chủ cung cấp năng lượng
Đ – Tb chủ cung cấp riboxom
Đ – Tb chủ cung cấp ARNvc
Đ – Tb chủ cung cấp bản thiết kế
S – Tb chủ cung cấp mARN sớm
11:08 06/02/2024
Trang 117 / 121


Đ – Provirut trở thành 1 bộ phận thường trực của genom tb chủ
S – Mỗi virut đều có 1 trạng thái nội bào và 1 trạng thái ngoại bào
During a viral infection the
T/ Host provide energy
T/ Host provide ribosomes
T/ Host provide t-RNA
T/ Host provide “blueprint”
F/ Host provide Early mRNA
T/ Provirus become a permanent part of the host cell’s genome
F/ All viruses have an intracellular ADN an extracellular state
Hãy trả lời đúng/sai về HIV/AIDS. The HIV/AIDS can be transmitted by.
a, Đ – HIV lấy truyền qua máu, quan hệ tình dục, dùng chung kim tiêm. T/
Transfusion, sexual contact, sharing needles.
b, S – Lây truyền qua muỗi và hắt hơi. F/ Mosquitoes ADN sneeze.
c, Đ – HIV chứa các enzim phiên mã ngược, protease, integrase. T/ HIV carry
enzymes reverse transcriptase, protease, intergrase.
d, S – HIV chứa 1 bản sao của ARN sợi +. F/ HIV contains one copy of plus sense
RNA.
11:08 06/02/2024
Trang 118 / 121


e, Đ – Sự gắn provirus của HIV vào NST ảnh tb TCD4 là nguyên nhân gây AIDS.
T/ Provirus integration in TCD4 cell’s genom causes RNA.
f, S – HIV cũng là tác nhân gây bệnh bò điên. F/ HIV also is a causative agent of
Mad Cow disease.
g, S – Virut retro cần ARN transferase phụ thuộc ARN để tự sao chép. F/
Retroviruses need RNA dependent RNA transferase to replicate themself.
S – Virut ARN <-> là virus không cần ARN polimenara. F/ The virus does not need
RNA polimenara.
Đ – Virut ARN <-> là virus chứa ADN poly phụ thuộc ARN. T/ The virus has a
DNA dependent RNA polymerase.
S – Virut ..... hoạt động như mARN. F/ The virus’s RNA acts as messenger RNA.
Đ – Virut có thể tấn công VK cổ. T/ Viruses can attack Archaea.
Đ – Genom virut có thể là mARN. T/ Virus genom can be mRNA.
Đ – Genom virut có thể là ADN. T/ Virus genom can be single stranded DNA.
Đ – Genom virut có thể là ARN sợi đôi. T/ Virus genom can be double stranded
RNA.
Đ – Một virut ARN sợi âm tức là 1 virut có chứa ARN poly phụ thuộc ARN. T/ In a
minus_sense RNA virus – a virus has an RNA dependent RNA polymerase.
S – Virut đậu bò là virut đầu tiên bị xóa sổ trên Trái Đất. F/ Cowpox was the first
ont to be purposely eradicated from the face of the Earth.
? Người ta tạo chủng virut cúm mới bằng cách lấy lõi (core) của virut này lắp
vào vỏ capxit của virut kia rồi đưa vào tế bào biểu mô đường hô hấp cho chúng
nhân lên. Hãy trả lời đúng/sai và điền vào ô trống bảng trên trong các trường hợp
sau đây:
Đ
S
a, Cấy lõi của A/H1N1 cho vào capxit virut A/H3N2. Tất
cả các virut nhân lên đều là A/H1N1.
X
b, Lấy lõi của A/H3N2 cho vào vỏ của virut A/H1N1. Tất
cả các virut nhân lên đều là A/H1N1.
X
c, Đưa genom tinh khiết A/H1N1 và A/H3N2 vào vỏ
capxit của VR thứ 3 thì cả 2 loại virut kế trên đều nhân lên
X
11:08 06/02/2024
Trang 119 / 121


được.
d, Đưa bất kỳ genom cúm tinh khiết nào vào tb biểu mô
........ đều không thấy nhân lên được vì thiếu enzim
replicase của virut.
X
e, Đưa cả 2 virut A/H1N1 và A/H3N2 nguyên vẹn vào
cùng 1 tế bào biểu mô thì chỉ có 2 loại virut trên nhân lên
được.
X
f, Cũng ở câu e, có 4 loại virut nhân lên được là A/H1N1,
A/H3N2 và 2 chủng tổ hợp là A/H1N2 và A/H3N1.
X
2015
Câu hỏi: Phản nitrat hóa là gì? Tại sao VSV lại thực hiện quá trình này?
Những nhóm VSV nào tham gia vào quá trình phản nitrat hóa? Chúng có kiểu dinh
dưỡng nào: dị dưỡng hay tự dưỡng là tùy thuộc vào đâu?
Đáp án:
-Phản nitrat hóa là quá trình khử nitrat thành nitơ phân tử
-VSV thực hiện quá trình này để hoàn tất chu trình nitơ trong tự nhiên
-Có 2 nhóm VSV tham gia:
キ 
Nhóm kị khí tùy tiện (VD:Bacillus, pseudomonas...) tiến
hành phản nitrat hóa theo con đường hóa dị dưỡng
キ 
Nhóm kị khí bắt buộc (Clostridium,thiobacillus,...) tiến
hành phản nitrat hóa theo con đường hóa tự dưỡng
-Hóa tự dưỡng hay dị dưỡng tùy thuộc vào loài VSV
Câu hỏi: Chuỗi nhận electron và chất nhận electron cuối cùng ở sinh vật nhân
thực và sinh vật nhân sơ có gì giống và khác nhau? Điều gì khiến sinh vật nhân sơ
mang tính độc nhất về chất nhận electron cuối cùng?
Đáp án:
● 
Sự khác biệt cơ bản về chuỗi nhận electron giữa sinh vật nhân sơ và nhân
thực là ở chất mang electron
● 
Ở vi khuNn có sự thay đổi lớn nhất về chất mạng để đáp lại sự thay đổi môi
trường với các chất nhận electron cuối cùng khác nhau
● 
Nhìn chung các chất mạng ở cả sinh vật nhân thực, vi khuNn thật và vi
khuNn cổ đều là xitocrom, protein, sắt, lưu huỳnh
● 
Ở sinh vật nhân thực chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử. Ở vi
khuNn thật và vi khuNn cổ là oxi, nitrat, sunfat, cacbonat. Đó là đặc điểm độc
nhất ở sinh vật nhân sơ
Câu hỏi: Ở dưới các ao nuôi tôm thường thoát ra khí H2S. Khi hàm lượng
vượt quá 1ppm/ml sẽ gây sốc cho tôm. Quá trình nào làm thoát khí H2S và có thể
dùng vi khuNn nào để giảm hàm lượng khí này?
Đáp án: Ở dưới đáy ao các vi khuNn khử sunfat dùng chất hữu cơ làm chất
11:08 06/02/2024
Trang 120 / 121


cho e- để khử sunfat thành H2S:
8H + 2H+ + SO42- ---> H2S + 4H2O
Người ta có thể dùng vi khuNn lưu huỳnh tía hoặc lục tiến hành
quang hợp trong điều kiện kỵ khí để chuyển hóa H2S thành S:
CO2 + H2S ---> (CH2O) + 2S +2H2O
Hãy so sánh hệ thống phân loại 5 giới và hệ thống phân loại 3 lần giới. hệ thống
nào tiến bộ hơn. các vi sinh vật nhân sơ và nhân thực thuộc các nhóm nào?
Đáp án :
● 
Hệ thống phân loại 5 giới dựa theo các hiệu chuNn hình thái bao gồm
khởi sinh ( Monera ), nguyên sinh ( Prptista ), nấm ( Fungi ), thực vật (
Plantea ) và động vật ( Animalia ) trong đó ba giới đầu là vi sinh vật. Chỉ
có giơi skhoiwr nguyên là sinh vật nhân sơ, giới nguyên sinh và nấm là cơ
thể nhân thực
● 
Hệ thống ba lãnh giới phân loại dựa trên chủng loại phát sinh dựa trên sự
xác định trình tự ADN riboxom 165 và 185 gồm hai lãnh giới đầu vi khuNn
và vi khuNn cơ là sinh vật nhân sơ, còn lãnh giới sau cơ thể nhân thực gồm
nấm, động vật, thực vật, nên được hầu hết các nhà sinh vật học chấp nhận.
Xenlulozo có thể bị phân giải bởi xenlulozo do các vi sinh vaatjtieets ra. Hyax so
snahs sự đốt cháy gỗ với sự phân giải xenlulozo nhờ vi sinh vật. Diều gì xảy ra nếu
không có vi sinh vật ?
Đáp án :
● 
Khi đốt gỗ xenlulozo bị phân giải rất nhanh thành CO2, nước và nhiệt.
Năng luowngjk sinh ra bị mất đi dưới dạng nhiệt. Trong sự phân giải nhờ vi
sinh vật xảy ra ở nhiệt độ thường của môi trường. Năng lượng sinh ra từ từ,
một phần được vi sinh vật sử dụng cho các phản ứng cần năng lượng cần cho
quá trình sống hóa và xây dựng tế bào. Nếu không có vi sinh vật thì xác thực
vật sẽ chất thành hàng núi. Muốn tải quay vòng sẽ phải tự đốt. Điều đó sẽ trở
nên tồi tệ với con người.
11:08 06/02/2024
Trang 121 / 121

tải về 1.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương