Điểm khác nhau
|
Phiên mã ở tế bào nhân sơ
|
Phiên mã ở tế bào nhân thật
|
1. Enzim
|
Mỗi loài có 1 enzim ARN polimeraza đặc thù: Chỉ một loại ARN–polymeraz chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các loại ARN
|
Có nhiều enzim ARN polimeraza được sử dụng * Nhiều loại ARN–polymeraz khác nhau tổng hợp các loại ARN khác nhau
(ARN–polymeraz I ARNr ; ARN–polymeraz II ARNm ; ARN–polymeraz III ARNt)
|
2. Thông tin chứa trong ARNm
|
Một phân tử ARNm chứa thông tin của rất nhiều gen khác nhau (ARNm đa cistron) ; mỗi ARNm chỉ gồm toàn exon
|
* Một phân tử ARNm chỉ mang thông tin của một gen (ARNm đơn cistron) ; mỗi ARNm (mới được tổng hợp) gồm có cả exon lẫn intron (ở vùng mã hóa)
|
3. Quá trình tạo ARNm
|
: Đơn giản
+ ARN–polymeraz bám vào vùng khởi động của gen và bắt đầu tổng hợp từ điểm xuất phát (cách sau đó khoảng 7 nuclêôtit)
+ Khi đến điểm kết thúc thì xong ARN tách khỏi gen
|
* Phức tạp
+ Tạo ARNm sơ cấp (tiền ARNm), Khi được khoảng vài chục nuclêôtit gắn thêm vào phía đầu một chóp 7 methyle G–P–P–P
+ Khi xong, gắn thêm vào phía cuối một đuôi poly A (hàng trăm adenin)
|
4. Sản phẩm tạo thành
|
- mARN không chứa các intron nên được sử dụng ngay để tổng hợp protein
|
- ARNm sơ cấp còn phải trải qua một giai đoạn cắt (bỏ các intron) và nối (các exon lại với nhau) ARNm trưởng thành tham gia dịch mã.
|