Chức năng của danh từ:
-
The subject of a verb( chủ ngữ của động từ): Billy swims.
-
The complement of the verbs be, become, seem( bổ ngữ của các động từ be, become, seem): Linda is a student
-
The object of a verb( tân ngữ của động từ): I like Tom.
-
The object of a preposition( tân ngữ của giới từ): I speak to Tom.
-
A noun can also be in the possessive case( một danh từ cũng có thể được dùng trong sở hữu) : Rose’s books
1. Danh từ đếm được( Countable nouns)
Danh từ đếm được là danh từ có thể được dùng với số đếm do đó có hình thức số ít hoặc số nhiều. Nó có thể được dùng với các mạo từ a, an hoặc the.
-
Danh từ số ít: a boy, a book, an apple, an orange, …..
-
Danh từ số nhiều:
Hình thức số nhiều của danh từ thường được cấu tạo bằng cách thêm s vào cuối danh từ số ít.
Eg: a boy- boys
a book- books
an apple- apples
an orange- oranges
s trong danh từ số nhiều được phát âm /s/ sau các danh từ có âm tận cùng là /p/, /k/,/t/
Khi thêm s sau các danh từ tận cùng là ce, ge, se, ze thì được phát âm thành /iz/
Các trường hợp còn lại được phát âm thành /z/.
Ngoài ra một số danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm es sau các danh từ số ít tận cùng bằng –s, -x, -sh, -ch, -o và được phát âm là /iz/ ngoại trừ -oes.
A box – boxes
A class – classes
A brush – brushes
A watch – watches
A potato – potatoes
Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ là danh từ tận cùng là -o nhưng chỉ thêm s
A kilo – kilos
A photo – photos
A piano – pianos
A kimono – kimonos
Những danh từ tận cùng bằng –y thì đổi thành i và thêm es.
A candy – candies
A lady – ladies
A baby – babies
A country- countries
A fly – flies
Tuy nhiên một số trường hợp danh từ tận cùng bằng –y nhưng đứng trước nó là các nguyên âm ( u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên và thêm s.
A day – days
A boy – boys
A monkey – monkeys
A guy - guys
Có 12 danh từ sau trong Tiếng anh kết thúc bằng f hoặc fe thì khi chuyển sang số nhiều ta bỏ f hoặc fe và thêm vào ves:
A knife – knives ( con dao)
A shelf – shelves ( cái gía)
A calf – calves ( con bê)
A loaf – loaves ( ổ bánh mì)
A wife – wives ( người vợ)
A leaf – leaves ( chiếc lá )
A wolf – wolves ( con chó sói)
A thief – thieves ( tên trộm)
A life – lives ( cuộc sống)
A sheaf – sheaves ( bó ( lúa, hoa))
A half – halves ( phân nửa)
A self – selves ( cùng một loại)
Một số trường hợp còn lại thì thêm s theo qui tắc bình thường.
A safe – safes ( sự an toàn)
A handkerchief – handkerchielfs ( khăn tay)
Một vài hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thay đổi nguyên âm.
A mouse – a mice
A tooth – teeth
A man – men
A woman – women
A goose – geese ( con ngỗng)
Ngoài ra:
A child – children
An ox - oxen.( con bò)
2. Danh từ không đếm được ( uncountable nouns)
Danh từ không đếm được là danh từ không dùng được với số đếm vì vậy nó không có hình thức số nhiều và không dùng được với a, an.
Milk, tea, ink, fruit, food, water, air, meat, money, coffee, gold, oil, bread, sand, cream, fear, weather, help…..
Những danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít nên cần lưu ý cách chia động từ. Nó thường được dùng với some, any, no, a little.
3. Danh từ ghép( compound nouns)
Có 3 cách thành lập danh từ ghép:
Danh từ -danh từ
kitchen table
river bank
winter clothes
Danh từ-danh động từ
coal- miming
surf- riding
weight- lifting
Danh động từ-danh từ
living room
swimming pool
III. Đại từ (pronouns)
Đại từ là từ dùng thay thế cho một danh từ hoặc một cụm từ có tính chất danh từ.
-
Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Đại từ nhân xưng gồm:đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ.
a. Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject personal pronouns)
Đại từ nhân xưng chủ ngữ thường đứng đầu câu, trước động từ, làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.
Eg: He is a student.
They live on Hai Ba Trung street.
We have an English lesson on Monday.
b. Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object personal pronouns)
Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiệm vụ một tân ngữ.
Eg : I like them.
I make a cake for her.
2. Đại từ và tính từ chỉ định: this, that, these, those
This/these: dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói.
That/ those: dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói.
a.Đại từ chỉ định:
Đại từ chỉ định có thể đứng độc lập, lầm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Số ít
This
That
|
This is my friend.
What is this?
It is a pencil.
|
That is my sister.
Who is that?
That is Lan.
|
Số nhiều
These
Those
|
These are my friends.
What are these?
They are pencils.
|
Those are my sisters.
Who are those?
Those are my teachers?
|
b. Tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định có chức năng như tính từ, đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Số ít
this
that
|
I like this book.
This bag is big.
|
Mai likes that book.
That pen is blue.
|
Số nhiều
These
Those
|
I like these books.
These pencils are short.
|
Mai likes those books.
Those pencil cases are nice.
|
IV. Động từ( verbs)
Có 2 loại động từ trong Tiếng anh đó là trợ động từ(auxiliary verbs) và động từ thường(ordinary verbs)
1. Trợ động từ (auxiliary verbs)
Trợ động từ được dùng để hỗ trợ trong việc thành lập các thì trong Tiếng Anh hay dùng để biểu thị tình cảm, diễn đạt ý nghĩa hay kể tên.
Có 3 loại trợ động từ:
Principal auxiliaries
|
Modal auxiliaries
|
Semi-modal
|
To be ( am/is/are)
To have ( have/ has)
To do ( do/ does)
|
Can/could
May/might
Must/ had to
Ought to/ had to
Shall/ should
Will/ would
|
To need
To dare
Used to
|
Eg: They are pens, rulers and books.
I can swim.
I have five dogs.
a. TO BE ( am, is, are) : thì, là, ở
Cấu trúc There + BE ( There is……/ There are……. Có …)
There is + dt đếm được số ít/ dt không đếm được…..
Eg : There is a book on the table.
There is some rice in the jar.
There are + dt số nhiều……..
Eg : There are four room in my house.
There are many books on the shelf.
b. Động từ TO HAVE chia ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn là ( have/ has)
I/ We/ You/ They/ Dt số nhiều + have
He/ She/ It/ Dt số ít + has
Ở dạng phủ định và nghi vấn TO HAVE cũng được chia như các động từ thường khác.
Eg: I have English today.
She has a nice hat.
Do you live in Hue?
Lan doesn’t have any friends.
c. Modals ( động từ tình thái)
MUST, HAVE TO, OUGHT TO
A. MUST (phải, cần phải)
*Affirmative : S + must + V
* Negative : S + must not/mustn’t + V : không được phép
* Interrogative : Must + S + V . . .?
Must được dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc một đề nghị được nhấn mạnh
Eg: You must study harder in this semester .
He mustn’t see that film. It’s for adults only.
Must được dùng để diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói, bày tỏ cảm xúc và ước muốn của người nói, Eg như ra lệnh (cho mình hoặc cho người khác)
Eg: I must stop smoking
You must be here before eight o’clock tomorrow
B. HAVE TO (phải)
*Affirmative : S + have to + V
*Negative : S + don’t/doesn’t + have to + V
*Interrogative : Do/does + S + have to + V. . . ?
Have to chủ yếu đựơc dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ “bên ngòai” Eg luật pháp, nội quy, thỏa thuận và lệnh của người khác. . . .
Eg: I have to stop smoking. Doctor’s orders.
You have to wear uniform on duty
Trong tiếng Anh cuả người Mỹ, must và have to được dùng như nhau để chỉ sự bắt buộc (have to được dùng phổ biến hơn, nhất là trong văn nói)
Have to được dùng thay cho must ở thì tương lai (will have to) và quá khứ (had to)
Ở thể phủ định mustn’t và don’t/doesn’t have to có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Mustn’t (không được) chỉ sự cấm đóan. Don’t/doesn’t have to (không cần phải/không phải) chỉ sự không cần thiết.
C. OUGHT TO (nên, phải)
*Affirmative : S + ought to + V. . . . .
*Negative : S + ought not to + V. . .. .
*Interrogative : Ought + S + to + V. . . ?
Ought to được dùng để diễn đạt lời khuyên hoặc lời đề nghị
Eg ; You ought to drive more carefully
We ought to help them
MAY, CAN, COULD (động từ hình thái : may, can, could)
A. Can, could : making polite requests
Chúng ta có thể dùng can hoặc could để yêu cầu người khác làm điều gì đó cho mình. Could thường lịch sự và trang trọng hơn can
Eg; Can you wait a moment, please?
Could you help me carry this bag?
B. May/can : offering assistance
Chúng ta có thể dùng may để đề nghị giúp đỡ người khác làm việc gì.
Eg: Can/May I help you ?
May I help you with the washing-up ?
C. Should / shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
You should brush your teeth every morning.
You shouldn’t make noise in class.
2. Động từ thường (ordinary verbs):
Là những từ chỉ hoạt động hay trạng thái của người hoặc vật.
Eg : run, swim, sing, think, like, ….
I like swimming in the river.
She runs to the bus stop.
V. MODAL VERBS
1. Công thức cấu tạo:
Khẳng định:
Subject + modal verb + V-inf
Phủ định:
Subject + modal verb + not + V-inf
Nghi vấn:
Modal verb + Subject + V-inf?
2. Một số động từ khiếm khuyết thường gặp:
Can / Can’t
Could / Couldn’t
May / Might
Should
Must
3. Cách dùng:
3.1: Can / Could
Can / Can’t: được dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại.
Eg:
- I can speak English.
- She can’t play the piano.
- Can you speak English? -Yes, I can. / No, I can’t.
Could / couldn’t được dùng để diễn tả khả năng ở quá khứ
Eg:
- I could speak English when I was five.
- She couldn’t read and write when she was six.
- Could you speak English when you were five?
Can và Could còn được dùng trong lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Eg:
- Can you help me?
- Could you tell me the way to the post office, please?
3.2: May / Might:
May được dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg:
- It may rain tomorrow.
- She may lend you money.
Might được dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra ở quá khứ.
Eg:
- I knew we might be late for the show.
- She said that she might give the wrong answer in her test.
May / Might còn được dùng khi xin phép đề nghị được làm gì.
Eg:
- May I come in?
- Might I sit here?
3.3 Should
Should/ Shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
Eg:
- You should brush your teeth every morning.
- She shouldn’t make noise in class.
- What should she do?
3.4: Must
Must được dùng để diễn tả về bổn phận trách nhiệm phải làm gì.
Eg:
- You must wash your hands cleanly before eating.
- I must get up early to learn my lessons every morning.
- She mustn’t come into the room.
* Lưu ý:
“Have to” có thể được dùng để thay thế cho “must” khi diễn tả về bổn phận trách nhiệm phải làm gì.
Eg:
- You have to wash your hands cleanly before eating.
- I have to get up early to learn my lessons every morning.
VI. PREPOSITIONS
1. Giới từ chỉ về thời gian: in, on, at
- in the morning
the afternoon
the evening
Eg: I often go to school in the morning.
(in May, in 1999, in May 1999)
Eg: My birthday is in January.
( in spring, in summer, in autumn, in winter)
Eg: It is often hot in summer.
(on Monday, on Tuesday,…)
+ ngày + tháng + năm
( on August 12, on August 7 2010)
Eg: My birthday is on August 3.
(at 6.30 a.m, at 6 o’clock)
(at night, at noon, at midnight)
-
at + một số thời điểm xác định
( at present/ at the moment
at Christmas/ at Easter
at sunset/ at sunrise)
2. giới từ chỉ nơi chốn/ vị trí: on, in,at
-
on the beach
-
on TV/ on radio
-
on horseback
-
on the left/ right
-
on the first floor
-
at Alice’s house
-
at Adam’s party
-
at the theatre
-
at school
-
at the bus stop
in the waiting room
in the kitchen
in the park
in the library
at the library
eg: It was cold in the library
We were at the library
3. More on prepositions of place:
- on: trên, ở trên
- in: trong, ở trong
- under: ở dưới
- near: gần
- next to: kế bên
- behind: phía sau
- in front of: ở ngay phía trước
- to the left of …
- to the right of …
Eg:
- The flowers are on the table.
- I live in Hue city.
- The cat is under the desk.
- The well is behind the house.
- My school is near a stoystore.
Một số cụm từ có giới từ đi kèm (thường gặp).
be good at be good for
be interested in be famous for
be full of be proud of
be afraid of turn on/ turn off
look at/ look for/ look after/ look up wait for
take care of
VII. ADJECTIVES
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất, hình dáng, màu sắc, kích cỡ,… của người/ sự vật/ hiện tượng.
- Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
- Vị trí của tính từ:
+ đứng trước danh từ
Eg: This is a new car.
+ đứng sau động từ tobe và một số động từ như: sound, seem, look, get, become,…
Eg: - Her bike is red.
- It sounds interesting.
- You look beautiful in this dress.
+ đứng sau đại từ bất định
Eg:
- There is something wrong with my computer.
- I checked your computer and I didn’t find anything wrong.
VIII. ADVERBS
Trạng từ là những từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, tần suất,… được dùng để bổ ngữ cho động từ và tính từ trong câu.
1. Trạng ngữ chỉ thời gian: now, at present, today, yesterday, last night, tomorrow, etc
Eg: - I am doing my homework now/ at present.
- Are you at home today.
- I will buy a new car tomorrow.
- I saw Lan last night/ yesterday.
2. Trạng từ chỉ địa điểm: here, there, in the room
Eg: - She is over there.
- If only you were here now.
3. Trạng từ chỉ cách thức: fast, quickly, slowly, well, badly,…
Eg: - I can’t run very fast
- We have to work quickly.
- Could you speak more slowly.
- She speak English very well.
4. Trạng từ chỉ tần suất:
never, seldom, often, usually,…
Vị trí: : đứng sau động từ tobe, trước động từ thường.
Eg: - I often go to school by bus
-
I am never late for class
IX. COMPARATIVES
1. So sánh bằng:
- dạng khẳng định: … as + adj/adv + as …
Eg: Lan is as tall as Nga.
- dạng phủ định:
V (dạng phủ định) + so/as + adj/adv + as …
Eg: - Lan is not as/ so intelligent as Nam.
- My sister doesn’t cook so/ as well my mother.
2. So sánh hơn:
* Tính từ ngắn: S + tobe + adj- er + than …
Eg: My school is much bigger than yours.
* Tính từ dài: S + tobe + more + adj + than
Eg: Your school is more beautiful than mine.
Lưu ý: tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết và những tính từ có 2 âm tiết mà tận cùng bằng: y, et, ow, er, le. ( tall, long, happy, quiet, narrow, clever, gentle,…)
3. So sánh kém hơn: S + V + less + adj/ adv + than
Eg: - He visit his family less frequently than I
4. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj- est
Eg: He is the oldest in this company.
- Tính từ dài: S + tobe + the most + adj
Eg: Nam is the most intelligent student in this school.
5. So sánh kép ( càng ... càng ....)
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Eg: - The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The more + S + V, the + comparative + S + V
Eg: - The more you study, the smarter you will become.
X. CONJUNCTION (Liên từ)
1. Liên từ đẳng lập: and, but, or
- Nối hai ý của một câu đơn:
Eg:
Do you like dogs or cats?
My mother is tall and beautiful.
I can sing but cannot swim.
- Nối hai câu đơn (hai mệnh đề)
Eg:
My mother is a nurse and my father is a doctor.
I can play badminton, but I cannot play football.
2. Liên từ phụ thuộc: so (vì vậy), because (bởi vì), after (sau khi), before (trước khi), however (tuy nhiên), then (sau đó)
- Nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính
Eg:
She wants to be an English teacher in the future, so she studies English hard.
Yesterday I did not go to school because I was sick.
My sister has dinner before she watches TV.
After Long does his homework, he plays football with his friends.
Long does his homework. Then he plays football with his friends.
It rains hard; however we go to the supermarket.
MỘT SỐ BÀI VIẾT MẪU THAM KHẢO
1. MÔN HỌC YÊU THÍCH
My name is Ba. I am in class 5/2. I study many subjects at school such as Math, Vietnamese, English, Music, Science, and Art. I like Math the most. It is difficult but very interesting. I have it on Monday and Friday. During Math lessons, I learn many interesting things about numbers. I like to study Math and I want to be a Math teacher in the future.
2. MỘT NGÀY LÀM VIỆC CỦA MẸ
This is my mother. Her name is Uyen. She is a teacher at Le Loi Primary School. She often gets up early at about 5.00 am. She cooks breakfast for our family. She goes to work at 6.30 am. She arrives home at 11.00 am. In the afternoon, she often cleans the house. She likes playing volleyball and she often plays it with her friends in the early evening. After dinner, she always helps me study. She goes to bed at about 10.30 pm.
She is always busy with her work and her family. I love her so much.
3. NGƯỜI EM YÊU QUÝ TRONG NHÀ
My father is Binh. He is an engineer. He works for a foreign company. He often gets up early in the morning. He works from 7.00 am to 5.00 pm. He has lunch in his company. His favorite foods are rice and beef. He also likes orange juice. He does not like noodles. He cannot cook well but he can swim very well. He always goes swimming with me every weekend. He also helps me learn English and Math. For me, he is a great father.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |