IV. DỮ LIỆU KỸ THUẬT ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY -
AMO phải có đầy đủ dữ liệu kỹ thuật đủ điều kiện bay thích hợp với công việc thực hiện được phê chuẩn do tổ chức thiết kế tàu bay/thiết bị tàu bay, các tổ chức thiết kế được phê chuẩn của quốc gia sản xuất và quốc gia thiết kế cung cấp.
Ghi chú: Cục HKVN có thể chấp thuận và yêu cầu AMO phải có đầy đủ dữ liệu do các nhà chức trách khác hoặc tổ chức thiết kế cung cấp.
-
Khi AMO sửa đổi dữ liệu được phê chuẩn nêu tại khoản (a) sang dạng trình bày có lợi hơn cho các hoạt động bảo dưỡng, thì AMO đó phải trình Cục HKVN chấp thuận sửa đổi tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.
-
Toàn bộ dữ liệu được phê chuẩn mà AMO sử dụng phải được cập nhật và sẵn sàng để đội ngũ nhân viên có thể truy cập để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
Phụ lục các yêu cầu chi tiết liên quan đến dữ liệu được phê chuẩn.
D. CÁC QUY TẮC VẬN HÀNH AMO I. XÁC NHẬN BẢO DƯỠNG -
Xác nhận bảo dưỡng phải được cấp bởi đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng được uỷ quyền thích hợp, khi thấy rằng tất cả các công việc bảo dưỡng phải thực hiện cho tàu bay hoặc thiết bị tàu bay đã được thực hiện đạt yêu cầu phù hợp với tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.
Ghi chú: Thiết bị tàu bay được bảo dưỡng khi tháo khỏi tàu bay phải được cấp xác nhận bảo dưỡng cho công việc bảo dưỡng và xác nhận bảo dưỡng khác liên quan cho việc lắp đặt hoàn chỉnh lên tàu bay, sau khi thực hiện xong việc lắp đặt.
-
Xác nhận bảo dưỡng phải bao gồm:
-
Các chi tiết cơ bản của công việc bảo dưỡng đã được thực hiện;
-
Ngày tháng năm thực hiện bảo dưỡng;
-
Tên, số phê chuẩn của AMO; và
-
Số Giấy chứng nhận phê chuẩn uỷ quyền và chữ ký của người ký xác nhận bảo dưỡng.
Phụ lục các yêu cầu chi tiết liên quan đến xác nhận bảo dưỡng (cùng với mẫu).
II. BÁO CÁO VỀ TÌNH TRẠNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY -
AMO phải báo cáo Cục HKVN và tổ chức thiết kế về mọi tình trạng được phát hiện có thể là mối uy hiếp nghiêm trọng cho tàu bay.
-
Các báo cáo phải được làm theo mẫu và cách thức do Cục HKVN quy định và bao gồm tất cả các thông tin thích hợp về tình trạng được AMO phát hiện.
-
Khi được Người khai thác ký hợp đồng thực hiện bảo dưỡng, AMO phải báo cáo cho Người khai thác về tình trạng ảnh hưởng đến tàu bay và thiết bị tàu bay.
-
Các báo cáo phải được làm càng sớm càng tốt, nhưng bất luận trong trường hợp nào cũng không được quá 3 ngày kể từ khi AMO phát hiện ra tình trạng phải báo cáo.
III. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN -
Khi thực hiện bảo dưỡng cho Người khai thác tàu bay được phê chuẩn theo Phần 12 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT có chương trình bảo dưỡng được phê chuẩn, AMO phải thực hiện các công việc đó phù hợp các tài liệu của Người khai thác.
-
Ngoại trừ quy định nêu tại khoản (a), mỗi AMO phải thực hiện công việc bảo dưỡng phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng trong Phần 4 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT. AMO phải có đủ các tài liệu hướng dẫn, thông báo kỹ thuật được cập nhật của nhà sản xuất tàu bay hoặc thiết bị tàu bay mà mình thực hiện bảo dưỡng.
-
Mỗi AMO có năng định thiết bị điện tử phải tuân thủ các yêu cầu tại Phần 4 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT áp dụng cho các hệ thống điện tử, và phải sử dụng các vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng cho thiết bị phù hợp với năng định của mình. Thiết bị thử nghiệm, thiết bị của xưởng, các tiêu chuẩn thực hiện, phương pháp thử, cải tiến và hiệu chuẩn phải phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất hoặc các chỉ dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, và nếu không có quy định khác, chấp nhận áp dụng các thông lệ đã được kiểm chứng từ các nhà sản xuất thiết bị điện tử tàu bay.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
QUY ĐỊNH MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG
Mẫu hai
CAAV Form Two
-
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
|
TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG PHÙ HỢP VỚI PHẦN 5
AMO IN ACCORDANCE WITH PART 5 APPROVAL
|
ĐƠN XIN CẤP PHÊ CHUẨN BAN ĐẦU, GIA HẠN, THAY ĐỔI.
APPLICATION FOR INITIAL GRANT RENEWAL VARIATION
|
1. Tên đăng ký hoạt động của tổ chức bảo dưỡng:
Registered name of applicant:
2. Tên giao dịch ( nếu có)
Trading name ( if different):
3. Địa điểm xin phê chuẩn:
Address requiring approval:
4. Tel: Fax: Telex:
5. Nội dung xin phê chuẩn theo VAR ( Xem phạm vi phê chuẩn ở trang 2 & 3)
Scope of AMO in accordance with part 5 Approval relevant to this application:
(see page 2&3 for possibilities)
6. Họ tên của giám đốc điều hành(được tiến cử*)
Position and name of the ( proposed*) Accountable Manager:
7. Chữ ký của giám đốc điều hành (được tiến cử*)
Signature of the ( proposed*) Accountable Manager:
8. Địa điểm - Place:
9. Ngày, tháng, năm - Date:
Chú thích 1: Ghi các địa chỉ sẽ gửi mẫu đến
Note 1: A note giving the address(es) to which the Form(s) should be sent.
Chú thích 2: Ghi các khoản lệ phí phải trả, nếu có.
Note 2: An optional note to give information on any fees payable.
* Chỉ áp dụng đối với tổ chức bảo dưỡng làm đơn xin phê chuẩn ban đầu theo VAR.
Applicable only in the case of a new in accordance with part 5 Applicant.
Cục HKVN - Mẫu Hai - Trang 1/3
Phạm vi phê chuẩn của AMO phù hợp với Phần 5
Chủng loại
class
|
Phân loại
rating
|
Giới hạn
limitation
|
Nội trường
base
|
Ngoại trường
line
|
|
A1 Máy bay/khí cầu trên 5700kg -Aeroplanes/airships above 5700 kg
|
Nêu loại máy bay/khí cầu.
Quote aeroplane/airship type
|
|
|
Tàu bay
aircraft
|
A2 Máy bay/khí cầu bằng và dưới 5700 kg. Aeroplanes/airships 5700 kg and below
|
Nêu nhà chế tạo hoặc nhóm hoặc loại của máy bay/ khí cầu
Quote aeroplane/airship manufacturer or group or type
|
|
|
|
A3 Máy bay lên thẳng
Helicopters
|
Nêu nhà chế tạo hoặc nhóm hoặc loại của máy bay lên thẳng.
Quote helicopter manufacturer or group or type
|
|
|
|
B1 Tuốc-bin - Turbine
|
Nêu loại động cơ - Quote engine type
|
Động cơ
engines
|
B2 Pit tông - Piston
|
Nêu nhà chế tạo hoặc nhóm hoặc loại động cơ.
Quote engine manufacturer or group or type
|
|
B3 APU
|
Nêu nhà chế tạo hoặc loại động cơ.
Quote engine manufacturer or type
|
|
C1 Hệ thống điều hoà & áp suất - Air Cond & Press
|
|
các bộ phận
|
C2 Tự động lái - Auto Flight
|
|
khác trừ
|
C3 Thông tin và dẫn đường - Comms and Nav
|
Nêu loại tàu bay hoặc nhà chế tạo tàu bay, hoặc nhà chế tạo các bộ phận hoặc bộ phận cụ thể và/ hoặc
|
động cơ
|
C4 Cửa - khoá
Doors - Hatches
|
hướng dẫn tham khảo danh mục tiềm năng trong giải trình.
|
hoàn chỉnh
|
C5 Hệ thống điện
Electrical Power
|
Quote aircraft type or aircraft manufacturer or component manufacturer or the particular component and or cross refer to
|
và động cơ
|
C6 Thiết bị - Equipment
|
an ability list in the exposition.
|
phụ
|
C7 Động cơ - động cơ phụ
Engine - APU
|
|
components
|
C8 Hệ thống điều khiển
Flight Controls
|
|
other than
|
C9 Nhiên liệu - Thân máy bay. Fuel - Airframe
|
|
complete
|
C10 Máy bay lên thẳng- Động cơ. Helicopter - Rotors
|
|
engines
|
C11 Máy bay lên thẳng - Bộ truyền động. Helicopter - Trans
|
|
or APUs
|
C12 Thuỷ lực-Hydraulic
|
|
|
C13 Các loại đồng hồ-Instruments
|
|
|
C14 Càng-Landing Gear
|
|
|
C15 Ô xy-Oxygen
|
|
|
C16 Cánh quạt-Propellers
|
|
|
C17 Khí nén-Pneumatic
|
|
|
C 18 Chống đóng băng/ mưa/cháy-Protection ice/rain/fire
|
|
|
C19 Cửa sổ-Windows
|
|
Các công việc khác
specialised services
|
D1 Kiểm tra không phá huỷ-Non destructive insp.
|
|
Với hướng dẫn phạm vi phê chuẩn trên, xin hãy hoàn thành mục 5 trang 1 theo mẫu sau về các yêu cầu xin phê chẩn của tổ chức bảo dưỡng.
With reference to the above scope of approval and item 5 on page 1, please complete in the following example style, but relevant to your organisation.
|
A1 Boeing 737-200 nội trường & ngoại trường.
Base & line Boeing 737-200
A2 Piper PA 34 - nội trường
Base Piper PA34
|
A2 Pit-tông đôi Cessna - nội trường, ngoại trường
Base & Line Cessna Piston Twins
A3 Bell 206/212
B1 CFM 56
B2 Lycoming Piston.
B3 Garrett GTCP85.
C2 SFENA
C4 Boeing 747
D1 Dòng xoáy - Eddy Current.
Có thể nêu tất cả các nhà chế tạo, tất cả các loại của từng phân loại.
There may be any number of types/manufacturers, etc. listed against each rating.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |