Bảng 2. Nguy cơ mãn tính đối với môi trường nước
Yếu tố ghi nhãn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Hình đồ cảnh báo
|
|
|
Không sử dụng
|
Không sử dụng
|
Tên gọi hình đồ
|
Nguy cơ môi trường
|
Nguy cơ sức khỏe
|
Nguy cơ sức khỏe
|
|
Từ cảnh báo
|
Cảnh báo
|
Không sử dụng từ cảnh báo
|
Không sử dụng từ cảnh báo
|
|
Cảnh báo nguy cơ
|
Rất độc đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài
|
Độc đối với sinh vật thủy sinh, ảnh hưởng kéo dài
|
Có hại đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài
|
Có thể gây ảnh hưởng có hại kéo dài đối với sinh vật thủy sinh
|
Phụ lục XXXVIII
HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mục 1
CÁCH GHI HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. HƯỚNG DẪN AN TOÀN CHUNG
1. "ĐỂ XA TẦM VỚI CỦA TRẺ EM"
2. “ĐỌC KỸ NHÃN THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG”
3. “KHÔNG hút thuốc, ăn hoặc uống trong khi sử dụng sản phẩm này”
4. “KHI TIẾP XÚC HOẶC CHUẨN BỊ THUỐC:”
“TRÁNH: hít phải thuốc; để thuốc tiếp xúc với miệng, da và mắt”
“MANG: bảo hộ lao động phù hợp”
5. “NẾU BỊ DÍNH THUỐC”
“Ngay lập tức cởi quần áo bị dính hoặc bị bắn nhiều thuốc”
“Rửa kỹ phần bị dính thuốc bằng nhiều nước”
6. “SAU KHI SỬ DỤNG:”
“Rửa chân tay và tắm rửa”
“ Rửa sạch trang bị bảo hộ lao động”
II. CẤT GIỮ, SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ BÁO GÓI SAU SỬ DỤNG
1. "Giữ kín trong bao gói gốc được dán nhãn".
2. "KHÔNG sử dụng lại bao gói này vì bất kỳ mục đích nào khác".
3. "Để bao gói ở nơi an toàn, tránh xa thức ăn, trẻ em và động vật".
4 "Bỏ bao gói sau sử dụng đúng nơi quy định".
5. “Bao gói sau sử dụng phải được rửa 3 lần”
III. CHÚ Ý
Không sử dụng các từ, cụm từ như “AN TOÀN”, “VÔ HẠI”, “KHÔNG ĐỘC” … ám chỉ đến những nguy cơ tới người, động vật.
Mục 2
BIỂU TƯỢNG HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kích thước biểu tượng hướng dẫn an toàn trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật tối thiểu là 7 mm x 7 mm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |