4.5. Điều chỉnh phụ tải để tốc độ đầu máy tăng dần, động cơ điện kéo giảm yếu từ trường cấp I (đầu máy chuyển cấp tốc độ thứ nhất theo thiết kế), đồng thời ghi cường độ dòng điện nhánh các động cơ điện kéo ID1, ID2,… IDn. Với cùng một tốc độ đầu máy ghi kết quả 2 ÷ 3 lần.
4.6. Điều chỉnh phụ tải để tốc độ đầu máy tăng dần, động cơ điện kéo giảm yếu từ trường cấp II (đầu máy chuyển cấp tốc độ thứ hai theo thiết kế), đồng thời ghi cường độ dòng điện nhánh của các động cơ điện kéo ID1, ID2,… IDn. Với cùng một tốc độ đầu máy ghi kết quả 2 ÷ 3 lần.
4.7. Đầu máy vận hành theo chiều chạy ngược lại, tiến hành kiểm tra các nội dung như đã trình bày ở trên.
4.8. Phương pháp kiểm tra khi sử dụng phụ tải là đoàn tàu hàng.
4.9. Tiến hành đo và ghi trị số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu có cùng tốc độ và ở chế độ toàn từ trường trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.10. Tiến hành đo và ghi trị số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu có cùng tốc độ và ở chế độ giảm yếu từ trường cấp I (chuyển ghép tốc độ lần 1) trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.11. Tiến hành đo và ghi trị số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu có cùng tốc độ và ở chế độ giảm yếu từ trường cấp II (chuyển ghép tốc độ lần 2) trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.12. Xác định độ phân phối dòng điện không đồng đều () theo công thức
x100%
5. Bảng ghi số liệu kiểm tra
Kết quả đo cường độ dòng điện và tính toán độ phân phối dòng điện không đồng đều của động cơ điện kéo được ghi theo mẫu Bảng 4:
Bảng 4
Chế độ làm việc của đầu máy
|
Thứ tự lần đo
|
Cường độ dòng điện các động cơ điện kéo (A)
|
(%)
|
Ghi
chú
|
Chiều chạy
|
Tốc độ (ph)
|
Tốc độ đ/máy (km/h)
|
Cấp độ giảm yếu từ trường
|
ID1
|
ID2
|
…
|
…
|
IDn
|
|
|
Chiều thuận
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
Chiều thuận
|
|
|
I
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
Chiều thuận
|
|
|
II
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
Chiều ngược
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
Chiều ngược
|
|
|
I
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
Chiều ngược
|
|
|
II
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BQ
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
KIỂM TRA CHẠY THỬ ĐƯỜNG DÀI ĐẦU MÁY ĐIÊZEN
1. Mục đích kiểm tra
Chạy thử đầu máy đường dài là kiểm tra, thử nghiệm độ tin cậy của bộ phận chạy cũng như các thiết bị trên đầu máy trong điều kiện vận hành thực tế; kiểm tra khả năng kéo tải, vượt dốc và duy trì tốc độ của đầu máy, cự ly hãm, đặc tính hãm điện trở (nếu có).
2. Điều kiện chạy thử đường dài
2.1. Trước khi chạy thử, cơ sở sản xuất lắp ráp hoặc cơ sở nhập khẩu đầu máy phải cung cấp các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan theo quy định.
2.2. Điều kiện môi trường trong quá trình chạy thử đầu máy đường dài phải phù hợp với quy định:
- Nhiệt độ môi trường: 0oC ÷ 55oC;
- Độ cao so với mực nước biển ≤ 1000 m;
- Độ ẩm tương đối ≤ 95%.
2.3. Điều kiện kỹ thuật của đầu máy
2.3.1. Chạy thử đường dài đầu máy chỉ được tiến hành sau khi các bộ phận chính của đầu máy đã được kiểm tra hiệu chỉnh trên các thiết bị thử chuyên dùng và đã được nghiệm thu.
2.3.2. Đầu máy đi thử phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn chạy tàu theo đúng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật khai thác đường sắt Việt Nam.
2.4. Chuẩn bị đầu máy trước khi chạy thử đường dài.
2.4.1. Đầu máy trước khi chạy thử nghiệm đường dài, phải được chạy thử đơn trên đường nội bộ của nhà máy để kiểm tra trạng thái hoạt động của các hệ thống, thiết bị sau:
a) Giá chuyển hướng;
b) Động cơ Điêzen;
c) Hệ thống nhiên liệu; dầu bôi trơn; nước làm mát và các thiết bị phụ trợ khác;
d) Hệ thống điện;
đ) Hệ thống hãm;
e) Hệ thống xả cát;
f) Hệ thống truyền động, cơ cấu đảo chiều đầu máy;
g) Các thiết bị, cơ cấu an toàn;
h) Các loại đồng hồ, đèn báo
Yêu cầu các thiết bị phải hoạt động bình thường đúng quy định của nhà chế tạo.
2.4.2. Đầu máy trước khi chạy thử đường dài phải được tiến hành kiểm tra chỉnh bị đầy đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát, cát theo quy định của nhà chế tạo.
3. Yêu cầu chạy thử đường dài
3.1. Chạy thử đường dài đầu máy kéo tàu khách, hàng
3.1.1. Quãng đường thử nghiệm chạy đơn đầu máy không nhỏ hơn 50 km, quãng đường chạy thử nghiệm kéo tải không nhỏ hơn 100 km. Quãng đường chạy thử có độ dốc thích hợp với việc thử khả năng vượt dốc của đầu máy theo thiết kế.
3.1.2. Tần số kéo của đầu máy phải phù hợp với công suất thiết kế của đầu máy và điều kiện thực tế của quãng đường thử.
3.2. Chạy thử đường dài đầu máy dồn
3.2.1. Đầu máy dồn có thể thử nghiệm dồn trên bãi dồn hoặc kéo tàu trên đoạn đường không nhỏ hơn 50 km.
3.2.2. Tần số kéo của đầu máy dồn phải căn cứ vào công suất danh định của đầu máy, tính năng sức kéo, tốc độ tối đa và điều kiện thực tế của đường thử nghiệm để xác định.
3.3. Chạy thử đường dài đầu máy được phép ghép đôi đầu máy cùng chạy và lần lượt thử nghiệm cho từng đầu máy.
3.4. Khi đầu máy chạy thử đơn, chạy thử kéo tàu, tốc độ chạy tối đa của đầu máy không được vượt quá tốc độ cho phép của cầu, đường sắt và tốc độ cấu tạo của đầu máy, toa xe.
4. Nội dung chạy thử đường dài
Trong quá trình chạy thử nghiệm đường dài phải tiến hành kiểm tra các hệ thống, thiết bị trên đầu máy theo các nội dung sau:
4.1. Đo, ghi lại nhiệt độ các ổ đỡ, ổ bi của máy điện, hộp đầu trục và hộp giảm tốc trục trong quá trình chạy thử.
4.2. Kiểm tra tính năng hoạt động của động cơ Điêzen. Đo, ghi lại trị số vòng quay động cơ, áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp; nhiệt độ nước làm mát, dầu bôi trơn tại các vị trí tay ga theo lý trình chạy thử.
4.3. Tính năng hoạt động của thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy.
4.4. Trạng thái hoạt động của các mạch điện, các máy điện, thiết bị điện. Đo, ghi lại trị số điện áp, cường độ dòng điện máy phát điện chính; cường độ dòng điện của các động cơ điện kéo theo tốc độ đầu máy.
4.5. Trạng thái hoạt động của hệ thống hãm gió ép. Kiểm tra cự ly hãm đầu máy, đoàn tàu.
4.6. Tính năng hoạt động của hãm điện trở (nếu có)
4.7. Thử nghiệm khả năng thông qua đường cong của đầu máy.
4.8. Thử nghiệm khả năng kéo tải, gia tốc, vượt dốc và duy trì tốc độ của đầu máy.
4.9. Kiểm tra trạng thái bắt chặt các liên kết giữa các chi tiết, bộ phận.
4.10. Kiểm tra độ kín của các đường ống của hệ thống: nước làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thủy lực (nếu có) và các đường ống gió ép.
4.11. Trị số báo trên các đồng hồ chế độ của đầu máy
4.12. Tính năng tác dụng của hệ thống xả cát, hệ thống chống trượt (chống giãy máy) và cơ cấu bôi trơn gờ bánh xe (nếu có)
4.13. Kiểm tra lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ Điêzen
Các kết quả kiểm tra thử nghiệm trên phải phù hợp với thiết kế và quy định của nhà chế tạo.
5. Các thông số kiểm tra
5.1. Tốc độ đầu máy tại các điểm chuyển cấp tốc độ;
5.2. Độ phân phối không đồng đều dòng điện cho các động cơ điện kéo của đầu máy truyền động điện;
5.3. Các thông số về tính năng khởi động và gia tốc của đầu máy;
5.4. Khả năng kéo tải, khả năng vượt dốc của đầu máy;
5.5. Cự ly hãm của đầu máy;
5.6. Nhiệt độ và áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, áp suất khí nạp động cơ Điêzen;
5.7. Chế độ làm việc tự động của hệ thống làm mát nước động cơ Điêzen;
5.8. Đặc tính hãm động năng.
6. Các đồng hồ đo trong thử nghiệm
6.1. Các loại đồng hồ đo kiểm được lắp trên đầu máy phải có độ chính xác phù hợp với quy định thiết kế.
6.2. Trong thử nghiệm nếu cần phải sử dụng thêm một số đồng hồ, thiết bị đo thử thì các đồng hồ thiết bị đo được chọn phải có độ chính xác cao hơn hoặc bằng độ chính xác của đồng hồ trên đầu máy.
7. Số liệu kỹ thuật khi chạy thử
Các thông số đo trong quá trình chạy thử nghiệm đường dài được ghi vào biên bản được hội đồng kiểm tra xác nhận phải được lưu vào các mục có liên quan trong lý lịch đầu máy.
8. Giải quyết các vấn đề trong chạy thử
8.1. Các chi tiết, bộ phận có sự cố, sau khi được sửa chữa hoặc thay mới mà có ảnh hưởng tới tính năng của cả đầu máy dẫn đến hủy bỏ các thông số đã ghi đo trong quá trình chạy thử mà không có cách nào khác để kiểm nghiệm lại thì phải tổ chức chạy thử nghiệm lại.
8.2. Đầu máy có sự cố kỹ thuật không thể hoàn thành được hành trình thử nghiệm theo quy định thì phải tiến hành chạy thử lại.
QCVN 18 : 2011/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA, NGHIỆM THU TOA XE KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on acceptance test of newly manufactured, assembled and imported railway cars
Lời nói đầu
QCVN 18:2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 67/2011/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2011.
Quy chuẩn này được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn ngành số 22 TCN 347-06, 22 TCN 349-06, 22 TCN 365-07 được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BGTVT, số 23/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/05/2006 và số 38/2007/QĐ-BGTVT ngày 10/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC LỤC
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về an toàn kỹ thuật
2.1.1. Kích thước đường bao mặt cắt ngang toa xe
2.1.2. Tốc độ cấu tạo
2.1.3. Chỉ tiêu ổn định vận hành
2.1.4. Vật liệu chế tạo toa xe
2.1.5. Thân xe
2.1.6. Móc nối đỡ đấm
2.1.7. Cửa xe
2.1.8. Thiết bị bên trong toa xe khách và bộ phận bên ngoài toa xe
2.1.9. Giá chuyển hướng
2.1.10. Hệ thống hãm
2.1.11. Hệ thống thông gió và điều hòa không khí
2.1.12. Độ ồn
2.1.13. Phòng chống cháy, thoát hiểm
2.1.14. Bảo vệ môi trường
2.1.15. Hệ thống điện, thông tin và độ chiếu sáng trong xe
2.1.16. Hệ thống cấp nước, thoát nước
2.2. Một số yêu cầu riêng đối với toa xe khách tiếp cận người khuyết tật
2.2.1. Cửa xe
2.2.2. Bậc lên xuống toa xe khách
2.2.3. Sàn toa xe khách
2.2.4. Tay vịn và tay nắm
2.2.5. Chỗ ngồi cho người khuyết tật, chỗ dành cho xe lăn
2.2.6. Buồng vệ sinh
2.2.7. Phương tiện thông tin
2.2.8. Thiết bị đưa xe lăn lên và xuống toa xe
3. Quy định kiểm tra, thử nghiệm
3.1. Quy định loại hình kiểm tra và hạng mục kiểm tra
3.2. Kiểm tra bộ phận
3.3. Kiểm tra tổng thể
3.4. Kiểm tra kích thước giới hạn
3.5. Xác định trọng lượng
3.6. Kiểm tra độ kín nước thân xe
3.7. Kiểm tra vận hành
4. Quy định về quản lý
5. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A: Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm bằng máy thử hãm đơn xa
Phụ lục B: Phương pháp kiểm tra độ chiếu sáng trong toa xe khách
Phụ lục C: Phương pháp kiểm tra thiết bị điều hòa không khí và đo các tham số không khí trong toa xe khách
Phụ lục D: Phương pháp kiểm tra độ ồn cho phép bên trong toa xe khách
Phụ lục E: Phương pháp xác định trọng lượng toa xe
Phụ lục F: Phương pháp kiểm tra độ kín nước toa xe có mui
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KIỂM TRA, NGHIỆM THU TOA XE KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on acceptance test of newly manufactured, assembled and imported railway cars
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra, nghiệm thu toa xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới để khai thác trên mạng đường sắt sau đây:
- Đường sắt quốc gia;
- Đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;
- Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động thiết kế, sản xuất lắp ráp, nhập khẩu toa xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |