Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006



tải về 0.83 Mb.
trang3/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.83 Mb.
#19174
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

PHỤ LỤC 3

ĐỘ HỞ GIỮA MẶT TRÊN CỦA XÀ NHÚN VÀ HỘP TRỤC VỚI MẶT DƯỚI KHUNG GIÁ CỦA GIÁ CHUYỂN HƯỚNG



TT

Độ hở giữa mặt trên xà nhún và đỉnh hộp trục với mặt dưới khung giá chuyển hướng

Yêu cầu (mm)

1.

Độ hở giữa mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):

a) Xe khách Đường Sơn

b) Xe khách Rumani

c) Xe hàng lắp giá chuyển hướng cánh cung

d) Giá chuyển hướng Ấn Độ của toa xe khách và giá chuyển hướng có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất:

≥ 6


≥ 40

≥ 10


- Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn

- Tự trọng toa xe trên 30 tấn đến 32 tấn

- Tự trọng toa xe trên 32 tấn đến 34 tấn

- Tự trọng toa xe trên 34 tấn đến 36 tấn

- Tự trọng toa xe trên 36 tấn đến 38 tấn

- Tự trọng toa xe trên 38 tấn đến 40 tấn

- Tự trọng toa xe trên 40 tấn đến 42 tấn


28÷41

31÷44


35÷48

38÷51


41÷54

44÷57


47÷60

2.

Độ hở giữa đỉnh hộp trục với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):

a) Giá chuyển hướng Ấn Độ của toa xe khách và giá chuyển hướng có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất:






- Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn

- Tự trọng toa xe trên 30 tấn đến 32 tấn

- Tự trọng toa xe trên 32 tấn đến 34 tấn

- Tự trọng toa xe trên 34 tấn đến 36 tấn

- Tự trọng toa xe trên 36 tấn đến 38 tấn

- Tự trọng toa xe trên 38 tấn đến 42 tấn

b) Giá chuyển Kawasaki

c) Giá chuyển hướng xe khách Đường Sơn

d) Giá chuyển hướng lò xo không khí không xà nhún

đ) Giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún

e) Các loại xe khác không nhỏ hơn


27÷35

24÷32


21÷29

18÷26


15÷23

12÷20


75÷90

38÷45


44÷54

34÷54


25


PHỤ LỤC 4

ĐỘ CÁCH ĐIỆN



TT

Độ cách điện

Yêu cầu

1

Đối với hệ thống đường điện DC-24 V:

- Giữa dây dương và dây âm với nhau

- Giữa dây dương và dây âm với vỏ xe

- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh

- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh với vỏ xe

- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống chuông điện với vỏ xe


≥ 0,3MΩ/1000V

≥ 0,2MΩ/1000V

≥ 0,2MΩ/1000V

≥ 0,2MΩ/1000V

≥ 0,1MΩ/1000V



2

Đối với hệ thống đường điện AC-220/380V-50Hz:

- Giữa các pha A, B, C với nhau

- Giữa từng pha A, B, C với pha trung tính

- Giữa từng pha A, B, C với vỏ xe

- Giữa pha trung tính với vỏ xe

≥ 5MΩ/1000V

≥ 4MΩ/1000V

≥ 4MΩ/1000V

0



QCVN 16 : 2011/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐẦU MÁY ĐIÊZEN KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI


National technical regulation on technical requirements and inspection methods for newly manufactured, assembled and imported Diesel locomotives

Lời nói đầu

QCVN 16 : 2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn. Vụ Khoa học – Công nghệ trình duyệt. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 67/2011/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2011.

Quy chuẩn này được chuyển đổi trên cơ sở các tiêu chuẩn ngành số hiệu: 22 TCN 357-06 được ban hành kèm theo Quyết định số 47/2006/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; 22 TCN 358-06 được ban hành kèm theo Quyết định số 46/2006/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; 22 TCN 364-07 được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC LỤC

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ



2. Quy định kỹ thuật

2.1. Điều kiện môi trường sử dụng

2.2. Các yêu cầu cơ bản

2.3. Buồng lái

2.4. Giá xe và khung giá chuyển hướng

2.5. Động cơ Điêzen

2.6. Thiết bị khác của đầu máy

2.7. Hệ thống truyền động điện và truyền động thủy lực

2.8. Hệ thống điện điều khiển

2.9. Hệ thống hãm

2.10. Thử nghiệm vận hành

3. Quy định kiểm tra

3.1. Nội dung, hạng mục kiểm tra

3.2. Kiểm tra giá xe và giá chuyển hướng

3.3. Kiểm tra khổ giới hạn

3.4. Xác định trọng lượng đầu máy

3.5. Kiểm tra, thử nghiệm thông qua đường cong

3.6. Kiểm tra móc nối, đỡ đấm và tấm gạt chướng ngại

3.7. Kiểm tra lắp đặt hệ thống điện

3.8. Kiểm tra động cơ Điêzen

3.9. Kiểm tra cụm động cơ Điêzen - máy phát điện chính

3.10. Kiểm tra cụm động cơ Điêzen - thủy lực

3.11. Kiểm tra hệ thống truyền động thủy lực

3.12. Kiểm tra trục truyền động các đăng

3.13. Kiểm tra hệ thống làm mát động cơ Điêzen

3.14. Kiểm tra thông gió làm mát động cơ điện kéo

3.15. Kiểm tra hệ thống hãm gió ép

3.16. Kiểm tra buồng lái

3.17. Kiểm tra chống dột đầu máy

3.18. Kiểm tra hệ thống xả cát

3.19. Kiểm tra các thiết bị khác

3.20. Kiểm tra độ cách điện

3.21. Kiểm tra cụm ắc quy và thiết bị nạp điện ắc quy

3.22. Kiểm tra hoạt động của máy điện

3.23. Thiết bị ngăn ngừa sự cố

3.24. Thiết bị an toàn chạy tàu

3.25. Kiểm tra khoảng cách hãm đầu máy chạy đơn

3.26. Kiểm tra tính năng vận hành của đầu máy

3.27. Kiểm tra tính năng hãm điện trở (hãm động năng)

3.28. Kiểm tra hệ thống làm mát

3.29. Kiểm tra động cơ điện kéo

3.30. Kiểm tra bộ chuyển cấp tốc độ đầu máy

3.31. Kiểm tra hệ thống ghép đôi đầu máy

3.31. Kiểm tra hệ thống ghép đôi đầu máy

3.32. Chạy thử đường dài



4. Quy định về quản lý

5. Tổ chức thực hiện

Phụ lục 1. Biên dạng mặt lăn bánh xe

Phụ lục 2. Phương pháp xác định trọng lượng đầu máy

Phụ lục 3. Phương pháp kiểm tra công suất và hiệu chỉnh thông gió cụm động cơ - máy phát của đầu máy Điêzen truyền động điện trên băng thử biến trở chuyên dùng

Phụ lục 4. Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm gió ép của đầu máy Điêzen

Phụ lục 5. Phương pháp kiểm tra các thiết bị an toàn trên đầu máy Điêzen

Phụ lục 6. Phương pháp kiểm tra độ phân phối không đồng đều dòng điện cho động cơ điện kéo trên đầu máy Điêzen truyền động điện

Phụ lục 7. Kiểm tra chạy thử đường dài đầu máy Điêzen


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐẦU MÁY ĐIÊZEN KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI


National technical regulation on technical requirements and inspection methods for newly manufactured, assembled and imported Diesel locomotives

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với đầu máy Điêzen sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới để sử dụng trên mạng đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối ray và không kết nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động thiết kế, sản xuất lắp ráp, nhập khẩu đầu máy.



1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Công suất danh nghĩa của động cơ Điêzen là công suất đầu ra của trục khuỷu động cơ được nhà chế tạo kiểm tra thử nghiệm trên băng thử công suất ở điều kiện tiêu chuẩn và được ghi trên nhãn hiệu của động cơ.

1.3.2. Công suất vận dụng tối đa còn gọi là công suất lắp máy là công suất hữu ích lớn nhất của động cơ Điêzen lắp trên đầu máy có xét đến điều kiện môi trường sử dụng như nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm.

1.3.3. Dòng điện lớn nhất là cường độ dòng điện lớn nhất trong các dòng điện mạch nhánh đi qua động cơ điện kéo ở một trạng thái làm việc như nhau, ký hiệu Imax.

1.3.4. Dòng điện nhỏ nhất là cường độ dòng điện nhỏ nhất trong các dòng điện mạch nhánh đi qua động cơ điện kéo ở một trạng thái làm việc như nhau, ký hiệu Imin.

13.5. Độ phân phối dòng điện không đồng đều () là độ lệch dòng giữa các mô tơ điện kéo trong cùng một đầu máy và được tính theo công thức sau:



1.3.6. Hãm động năng là cơ cấu hãm đặc biệt sử dụng cho đầu máy Điêzen. Hệ thống hãm hoạt động theo nguyên lý chuyển đổi động năng của đoàn tàu thành nhiệt năng để giảm tốc độ khi thực hiện hãm đoàn tàu. Hãm động năng gồm hãm điện trở sử dụng trên đầu máy Điêzen truyền động điện và hãm thủy lực sử dụng trên đầu máy Điêzen truyền động thủy lực

1.3.7. Trọng lượng chỉnh bị tính toán của đầu máy là trọng lượng của đầu máy chỉnh bị được cấp 2/3 khối lượng nhiên liệu và cát theo quy định của nhà chế tạo; khối lượng dầu bôi trơn, nước làm mát và các loại dầu mỡ bôi trơn khác được cấp ở mức bình thường. Đầu máy có định biên ban máy và dụng cụ sửa chữa đơn giản theo quy định.

1.3.8. Tải trọng trục là tải trọng tĩnh của đầu máy tác dụng lên đường ray được phân bố trên trục đó khi đỗ trên đường bằng phẳng.

1.3.9. Tải trọng bánh xe là tải trọng tĩnh của đầu máy tác dụng lên đường ray được phân bố trên bánh xe đó khi đỗ trên đường bằng phẳng.

1.3.10. Chế độ định áp là chế độ cấp gió ép cho ống hãm theo áp suất quy định.

1.3.11. Ống gió hãm cấp cho đoàn xe (sau đây gọi tắt là ống hãm đoàn xe) là ống gió ép trên đầu máy được tính từ sau tay hãm lớn đến ống nối vòi hãm với đoàn xe.

1.3.12. Độ xì hở ống hãm cho phép là lượng xì hở ống hãm tối đa trong một đơn vị thời gian mà không gây tác động hãm đối với đầu máy.

1.3.13. Van điều áp là van kiểm soát áp suất thùng gió chính và điều khiển bơm gió làm việc theo quy định của nhà thiết kế.

1.3.14. Van kéo nguội là van hãm có tác dụng cấp gió điều khiển hệ thống hãm đầu máy hoạt động như một toa xe khi ghép nguội đầu máy kéo theo đoàn xe.

1.3.15. Van ghép đôi là van hãm có tác dụng khi ghép đôi hai đầu máy để điều khiển đồng bộ hệ thống hãm từ đầu máy kéo chính.

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Điều kiện môi trường sử dụng

2.1.1. Đầu máy phải hoạt động bình thường với công suất vận dụng tối đa của động cơ Điêzen trong điều kiện môi trường sau đây:

- Nhiệt độ môi trường: 00C ÷ 550C,

- Độ cao so với mực nước biển ≤ 1000m;

- Độ ẩm tương đối ≤ 95%.



2.1.2. Đầu máy phải chống được sự xâm nhập của nước mưa, cát trong các điều kiện thời tiết mưa, gió, bão.

2.2. Các yêu cầu cơ bản



2.2.1. Đầu máy phải có hệ thống hãm gió ép và thiết bị hãm tay (hãm đỗ). Đối với đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng có trang bị hãm động năng thì thiết bị hãm phải phù hợp với thiết kế và hoạt động bình thường.

2.2.2. Các kích thước đường bao mặt cắt ngang đầu máy phải phù hợp với khổ giới hạn đầu máy toa xe đã quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt QCVN 08:2011/BGTVT.

2.2.3. Bánh xe phải bảo đảm yêu cầu sau:

a) Biên dạng mặt lăn bánh xe phải đúng với thiết kế hoặc phù hợp với quy định tại phụ lục 1;

b) Sai lệch về đường kính vòng lăn bánh xe hai bên trên cùng một đôi bánh không được quá 1 mm; trên một giá chuyển hướng không quá 1,5 mm; trên một đầu máy không được quá 2 mm.

2.2.4. Khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe phải đúng quy định sau:

a) (924 ± 3) mm đối với khổ đường 1000 mm;

b) (1353 ± 3) mm đối với khổ đường 1435 mm.

2.2.5. Chiều dày lợi bánh xe quy định như sau:

a) 30 mm đối với khổ đường 1000 mm;

b) 32 mm đối với khổ đường 1435 mm.

2.2.6. Móc nối, đỡ đấm phải bảo đảm yêu cầu sau:

a) Là loại móc nối tự động, kích thước, kết cấu lắp đặt phải đúng theo thiết kế.

b) Chiều cao từ trung tâm móc nối đến mặt ray là:

- Từ 810 mm đến 825 mm đối với khổ đường 1000 mm;

- Từ 875 mm đến 890 mm đối với khổ đường 1435 mm.

2.2.7. Trọng lượng, tải trọng trục của đầu máy ở trạng thái chính bị tính toán phải bảo đảm yêu cầu sau:

a) Sai lệch giữa trọng lượng thực tế của đầu máy với trọng lượng thiết kế không quá ±3%;

b) Tải trọng trục tối đa của đầu máy không được vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường sắt;

c) Sai lệch cho phép tải trọng trục thực tế của mỗi trục so với tải trọng trục bình quân thực tế trên một đầu máy không quá ± 3%;

d) Sai lệch cho phép tải trọng của mỗi bánh xe so với tải trọng bánh xe bình quân trên một trục không quá ± 4%.

2.2.8. Bán kính đường cong nhỏ nhất đầu máy đi qua được là:

a) 97 m trên đường chính tuyến và 70 m trên đường nhánh đối với khổ đường 1000 mm;

b) 145 m trên đường chính tuyến và 100 m trên đường nhánh đối với khổ đường 1435 mm.

2.2.9. Bán kính đường cong nhỏ nhất đầu máy thực hiện được tác nghiệp cắt, nối móc trên đường cong như sau:

a) 150 m đối với khổ đường 1000 mm;

b) 250 m đối với khổ đường 1435 mm.

2.2.10. Bố trí các cụm máy, các thiết bị trên đầu máy phải bảo đảm dễ tháo lắp và thuận tiện cho việc bảo dưỡng, sửa chữa.

2.2.11. Các thiết bị, chi tiết bộ phận cùng kiểu loại phải có tính lắp lẫn.

2.2.12. Màu sơn của đầu máy theo đúng quy định. Màu sơn các đường ống của hệ thống hãm, hệ thống nhiên liệu, hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống nước làm mát theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

2.2.13. Đầu máy phải có đầy đủ gối đỡ bệ ky, móc cẩu được lắp đặt ở vị trí thuận lợi và tính toán độ bền chịu lực cần thiết.

2.2.14. Các khoang máy, hành lang bên trong và gầm giá xe của đầu máy phải có đèn chiếu sáng và các ổ cắm điện có chụp che.

2.2.15. Đầu máy phải có thiết bị hãm bảo đảm tính năng hãm khi ghép nguội với đoàn tàu; có trang bị hệ thống ghép đôi đầu máy theo yêu cầu sử dụng.

2.2.16. Các mép cạnh sắc, góc nhọn của các chi tiết trên đầu máy mà thân người và tay dễ va chạm phải được vê tròn, mài nhẵn.

2.2.17. Đầu máy phải có nhãn ghi số hiệu và kiểu loại, kích thước, trọng lượng, công suất, kiểu truyền động, nơi và năm sản xuất.

2.3. Buồng lái



2.3.1. Mặt trước buồng lái phải có tầm nhìn thoáng đãng để tài xế quan sát đường và tín hiệu phía trước được thuận lợi, rõ ràng. Ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn chiếu qua kính cửa hoặc bề mặt trơn bóng khác không được làm ảnh hưởng đến khả năng quan sát hoặc làm mỏi mắt tài xế.

2.3.2. Kính buồng lái phải là loại kính an toàn, trong suốt và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Buồng lái phải có bộ gạt nước mưa, tấm che nắng. Cửa sổ cạnh là loại cửa trượt. Phía trên cửa ra vào, cửa sổ ở bên ngoài buồng lái phải có máng chặn nước mưa.

2.3.3. Cửa ra vào buồng lái phải có khóa và kín khít khi đóng. Cửa có chiều mở vào phía trong buồng lái.

2.3.4. Độ ồn trong buồng lái không được quá 80 dB(A) được đo khi đầu máy đứng yên, động cơ Điêzen hoạt động ổn định ở vòng quay nhỏ nhất và các cửa buồng lái được đóng kín.

2.3.5. Đồng hồ báo chế độ phải hiển thị rõ và đọc được các số đo từ khoảng cách 500mm dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi tắt đèn trần chiếu sáng trong buồng lái vào ban đêm. Các đèn báo và đèn chiếu sáng trong buồng lái không được gây cho tài xế có ảo giác về tín hiệu khi lái tàu.

2.3.6. Trong buồng lái phải có quạt làm mát tài xế. Quạt làm mát, hệ thống điều hòa không khí (nếu có) phải hoạt động bình thường.

2.3.7. Thiết bị điều khiển trong buồng lái phải bố trí đảm bảo cho lái tàu thao tác thuận tiện. Ghế lái tàu có cơ cấu giảm chấn và điều chỉnh được độ cao và khoảng cách với bàn điều khiển.

2.3.8. Vách ngăn buồng lái, các cửa, trần và sàn buồng lái phải làm bằng vật liệu chống cháy, cách nhiệt, cách âm và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Tại những chỗ vách ngăn và mặt sàn nếu có đường ống hoặc trục đi qua thì lỗ xuyên qua phải được làm kín. Mặt sàn buồng lái phải có lớp vật liệu chịu dầu và chống trượt.

2.4. Giá xe và khung giá chuyển hướng



2.4.1. Vật liệu, kích thước của giá xe và khung giá chuyển hướng phải đúng theo thiết kế. Giá xe, khung giá chuyển hướng không được nứt ở bất kỳ vị trí nào. Các mối hàn quan trọng phải được kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp siêu âm hoặc chụp ảnh bức xạ hoặc các phương pháp khác tương đương.

2.4.2. Bộ móc nối, đỡ đấm của dầu máy phải có khả năng chịu được lực va đập khi đầu máy chạy với tốc độ 4km/h va chạm với một chướng ngại cứng vững cố định không đàn hồi mà không bị hư hại.

2.4.3. Tấm gạt chướng ngại phải có kết cấu cứng vững khi bị va đập và dễ dàng gạt được các vật cản trên đường sắt. Tấm gạt đá có thể điều chỉnh được độ cao. Tấm gạt chướng ngại phải chịu được lực xung kích tương đương với áp lực tĩnh là 14 tấn.

2.4.4. Tay vịn đầu máy phải lắp đặt chắc chắn và bố trí thuận lợi cho người sử dụng khi lên, xuống đầu máy.

2.4.5. Mặt sàn hành lang giá xe phải bằng phẳng và có tác dụng chống trượt. Hai bên và hai đầu hành lang đi bên ngoài đầu máy phải có tay vịn, lan can chắc chắn.

2.5. Động cơ Điêzen



2.5.1. Kiểu loại, công suất danh nghĩa của động cơ Điêzen phải đúng theo thiết kế.

2.5.2. Sai lệch tốc độ vòng quay động cơ tại vị trí tay ga thấp nhất và vị trí tay ga cao nhất so với tốc độ vòng quay quy định của nhà chế tạo khi đo ở chế độ không tải phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo.

2.5.3. Áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, khi nạp phải theo đúng quy định của nhà chế tạo.

2.5.4. Ống xả, ống tiêu âm (nếu có) không được rò hở và phải cách nhiệt tốt.

2.5.5. Độ phát thải khí xả động cơ Điêzen không được vượt giá trị số cho phép theo quy định hiện hành.

2.6. Thiết bị khác của đầu máy



2.6.1. Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải kín và có van xả khí.

2.6.2. Thùng chứa nhiên liệu phải có miệng cấp, van xả nhiên liệu, lỗ thoát hơi, cửa rửa thông dụng, thiết bị đo báo mức nhiên liệu. Miệng cấp nhiên liệu phải có lưới lọc, van xả nhiên liệu là loại van một chiều (van bi).

2.6.3. Hệ thống nước làm mát phải có khả năng xả hết toàn bộ nước làm mát và phải có van xả khí.

2.6.4. Quạt làm mát két nước động cơ phải được điều khiển ở hai chế độ tự động và cưỡng bức; có khả năng tự động điều chỉnh tốc độ phù hợp với nhiệt độ nước làm mát.

2.6.5. Thùng chứa nước (thùng giãn nở) phải có ống thủy báo mực nước và thiết bị cảnh báo mức nước thấp nhất. Bề mặt trong của thùng nước phải được xử lý chống rỉ. Vị trí lắp đặt miệng cấp, van xả nước làm mát cho đầu máy phải bố trí thuận lợi cho người sử dụng.

2.6.6. Đối với đầu máy truyền động điện phải có hệ thống thông gió làm mát động cơ điện kéo. Năng lực làm mát của quạt gió phải phù hợp với thiết kế.

2.6.7. Đầu máy phải có hệ thống xả cát, dung tích thùng cát phù hợp với yêu cầu thiết kế. Khoảng cách từ miệng vòi xả cát đến mặt lăn bánh xe và mặt ray phải đạt từ 30 mm đến 40 mm. Các vòi xả cát phải xả đều theo hướng chạy của đầu máy khi có tác động điều khiển.

2.6.8. Đầu máy phải có còi hơi. Âm lượng tối thiểu của còi phải đạt 96 dB(A).

2.6.9. Đầu máy phải có thiết bị chống ngủ gật cho tài xế, thiết bị ghi tốc độ đầu máy và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).

2.6.10. Đầu máy phải trang bị bình cứu hỏa, thiết bị báo cháy. Kiểu loại bình cứu hỏa phải phù hợp với việc dập lửa các thiết bị điện và các loại dầu.

2.6.11. Đầu máy phải có vị trí để dụng cụ sửa chữa đơn giản, dụng cụ chèn tàu và tín hiệu cầm tay.

2.6.12. Ắc quy dùng cho đầu máy có dung lượng phù hợp với yêu cầu thiết kế. Thùng chứa ắc quy được sơn chống rỉ, có lỗ thông hơi, lỗ xả nước và được đặt ở vị trí an toàn, thuận lợi.

2.6.13. Thiết bị nạp điện ắc quy phải đảm bảo nạp điện cho ắc quy theo chế độ tự động trong toàn bộ phạm vi tốc độ vòng quay làm việc của động cơ Điêzen.

2.6.14. Đầu máy phải có thiết bị chống trượt bánh xe (chống giãy máy) và thiết bị bôi trơn chống mòn gờ bánh xe.

2.6.15. Đầu máy phải có đèn pha, đèn cốt, đèn sương mù. Vị trí lắp đặt đèn phải thuận tiện cho việc tháo lắp, sửa chữa. Cường độ ánh sáng của đèn pha không được nhỏ hơn 200.000 candela.

2.7. Hệ thống truyền động điện và truyền động thủy lực



2.7.1. Độ phân phối không đồng đều dòng điện của các động cơ điện kéo trên cùng một đầu máy () quy định như sau:

a) Đối với đầu máy truyền động điện không chuyển đổi cấp tốc độ (vô cấp), độ phân phối không đồng đều dòng điện cho các động cơ điện kéo () không được vượt quá 10%;

b) Đối với đầu máy truyền động điện có bộ chuyển đổi cấp tốc độ, độ phân phối không đồng đều dòng điện cho các động cơ điện kéo () không được lớn hơn các trị số sau:

- 10% khi chưa chuyển cấp tốc độ đầu máy;

- 16% khi chuyển cấp tốc độ thứ nhất;

- 20% khi chuyển cấp tốc độ từ cấp thứ hai.



2.7.2. Độ cách điện của máy phát điện, động cơ điện kéo và mạch điện động lực phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo.

2.7.3. Nhiệt độ của máy phát điện, động cơ điện kéo khi hoạt động không được vượt quá trị số quy định của nhà chế tạo.

2.7.4. Bộ truyền động thủy lực phải có thiết bị chyển cấp tốc độ đầu máy tự động và cưỡng bức; cơ cấu điều khiển đảo chiều gián tiếp và các thiết bị an toàn.

2.7.5. Bộ chuyển cấp tốc độ tự động của đầu máy (nếu có) phải chuyển tốc độ đúng theo quy định thiết kế.

2.8. Hệ thống điện điều khiển



2.8.1. Đầu máy phải có đầy đủ các thiết bị bảo vệ an toàn cho các máy điện, thiết bị điện và các mạch điện.

2.8.2. Mạch điện, điện áp điều khiển phải phù hợp với thiết kế.

2.8.3. Đầu máy truyền động điện phải có thiết bị tự động điều chỉnh công suất giữa động cơ Điêzen với máy phát điện chính và thiết bị chống quá tải động cơ.

Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương