Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006



tải về 0.83 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.83 Mb.
#19174
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

1.3.1. Toa xe khách là toa xe dùng để chở khách và toa xe phục vụ như toa xe ghế ngồi, toa xe giường nằm, toa xe hàng ăn, toa xe hành lý, toa xe bưu vụ, toa xe phát điện.

1.3.2. Toa xe hàng là toa xe dùng để chở hàng và toa xe phục vụ công tác chạy tàu như toa xe có mui, toa xe thành cao, toa xe thành thấp, toa xe mặt bằng, toa xe mặt võng, toa xe xi téc, toa xe chuyên dùng, toa xe trưởng tàu.

1.3.3. Tốc độ cấu tạo toa xe là tốc độ vận hành lớn nhất theo thiết kế được hạn chế bởi điều kiện an toàn và độ bền kết cấu mà toa xe có thể vận hành ổn định liên tục.

1.3.4. Người khuyết tật là người khiếm thính, khiếm thị và người khuyết tật vận động.

1.3.5. Người đi xe lăn là người khuyết tật vận động không có khả năng đi lại được phải sử dụng xe lăn.

1.3.6. Ghế ngồi cho người khuyết tật là ghế dành cho người khuyết tật đi tàu được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn.

1.3.7. Khu vực cho người khuyết tật là khu vực có các chỗ ngồi hoặc giường nằm dành riêng cho người khuyết tật đi tàu.

1.3.8. Độ tương phản là mức độ phản xạ ánh sáng do sự khác biệt về màu sắc bề mặt các bộ phận hoặc thiết bị trên toa xe khách.

1.3.9. Phòng hành khách là phần bên trong toa xe khách dành cho hành khách đi tàu, không bao gồm phòng vệ sinh, phòng rửa mặt, hành lang và lối cửa ra vào.

1.3.10. Xe lăn chuẩn là xe lăn có người ngồi và có kích thước đường bao như Hình 1.

Hình 1: Xe lăn chuẩn



1.3.11. Hệ thống neo giữ xe lăn là hệ thống giữ không cho xe lăn tự di chuyển trong chỗ để xe lăn.

1.3.12. Cầu dẫn lên xuống toa xe là cơ cấu lắp trên toa xe tạo thành cầu để người dùng xe lăn có thể lên, xuống toa xe.

1.3.13. Bàn nâng xe lăn là thiết bị chuyên dùng để đưa người đi xe lăn lên xuống toa xe tại các nhà ga.

1.3.14. Tải trọng trục thiết kế là trọng lượng lớn nhất cho phép chịu đựng của trục xe

1.3.15. Kiểm tra thử dột là hình thức kiểm tra độ kín nước toa xe có mui được thực hiện khi đã hàn xong kết cấu thép mui và thành xe.

1.3.16. Kiểm tra thử hắt là hình thức kiểm tra độ kín nước toa xe có mui được thực hiện khi chế tọa hoàn chỉnh toa xe nhằm kiểm tra độ kín nước hoàn toàn của kết cấu mui (mái) xe, các cửa sổ, cửa thông gió và các chi tiết che đậy khác.

1.3.17. Độ rọi (E) là tỷ số giữa quang thông tới một phần tử bề mặt chứa điểm cho trước với diện tích phần tử bề mặt đó.

1.3.18. Độ rọi trung bình (Etb) là trị số trung bình của độ rọi tại các điểm đo trong toa xe.

1.3.19. Độ rọi đều là tỷ số giữa độ rọi tại điểm đo chiếu sáng kém nhất và độ rọi trung bình.

1.3.20. Lux kế là dụng cụ đo độ chiếu sáng.

1.3.21. Mêgaôm kế là dụng cụ đo điện trở cách điện

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Yêu cầu về an toàn kỹ thuật

2.1.1. Kích thước đường bao mặt cắt ngang toa xe

Kích thước đường bao của mặt cắt ngang toa xe không vượt ra khỏi khổ giới hạn đầu máy toa xe quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt QCVN 08:2011/BGTVT.



2.1.2. Tốc độ cấu tạo

a) Tốc độ cấu tạo của toa xe khách sản xuất lắp ráp không quá 120 km/h đối với toa xe khổ đường 1.000 mm và không quá 160 km/h đối với toa xe khổ đường 1.435 mm.

b) Tốc độ cấu tạo của toa xe hàng sản xuất lắp ráp không quá 100 km/h đối với toa xe khổ đường 1.000 mm và không quá 120 km/h đối với toa xe khổ đường 1.435 mm.

c) Tốc độ cấu tạo của toa xe hàng sản xuất lắp ráp khai thác trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ không quá 80 km/h đối với cả khổ đường 1.000 mm và 1.435 mm.



2.1.3. Chỉ tiêu ổn định vận hành

2.1.3.1. Thông qua đường cong

Toa xe rỗng hoặc có tải, khi móc nối với nhau hoặc được kéo đơn phải đi qua được đường cong có bán kính:

a) 97 m trên đường chính tuyến và 75 m trên đường nhánh đối với khổ đường 1.000 mm.

b) 145m trên đường chính tuyến và 100m trên đường nhánh đối với khổ đường 1.435 mm.

c) 60 m trên đường chính tuyến đối với khổ đường 1.000 mm của đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ hoặc đường cong theo yêu cầu thiết kế.

2.1.3.2. Tính năng động lực học toa xe

Tính năng động lực học toa xe theo tính toán phải phù hợp quy định của bảng 1.



Bảng 1. Chỉ tiêu động lực học

TT

Chỉ tiêu

Toa xe khách

Toa xe hàng

1

Độ êm dịu W

≤ 2,8

≤ 4,25

2

Hệ số chống trật bánh

≤ 0,8

≤ 1,2

3

Hệ số ổn định chống lật

≤ 0,7

≤ 0,4

2.1.4. Vật liệu chế tạo toa xe

2.1.4.1. Thép

Thép dùng để chế tạo toa xe phải có tính hàn tốt; có cơ tính và thành phần hóa học phù hợp với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng



2.1.4.2. Vật liệu nhôm

Vật liệu nhôm và hợp kim nhôm dùng để chế tạo các chi tiết toa xe phải phù hợp với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.



2.1.4.3. Vật liệu gỗ

Trong bản vẽ thiết kế phải ghi rõ loại gỗ; riêng gỗ dán, phoócmica phải ghi rõ chiều dày, số lớp, màu sắc. Khi sản xuất, lắp ráp toa xe khách phải sử dụng đúng loại gỗ đã quy định trong thiết kế.



2.1.4.4. Các vật liệu khác

Vật liệu hàn, vật liệu cách âm, cách nhiệt, chống cháy, kim loại màu và các vật liệu phi kim loại như cao su, chất dẻo sử dụng trong chế tạo toa xe phải phù hợp với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Các loại vật liệu này không được gây độc hại cho con người.



2.1.5. Thân xe

2.1.5.1. Yêu cầu chung

a) Thân xe phải được chế tạo đúng thiết kế;

b) Độ bền kết cấu thân xe phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

c) Kết cấu thép thân xe phải được làm sạch, sơn chống gỉ và sơn phủ phù hợp với quy định của thiết kế.

d) Thân toa xe khách (trừ toa xe hành lý) giữa vỏ ngoài với vách, trần, sàn phải có lớp vật liệu có tính năng cách âm, cách nhiệt và khó cháy.

đ) Độ sai lệch tương đối giữa mặt làm việc của hai má đỡ đấm, kéo trên cùng một mặt cắt không được quá 1 mm. Sai lệch cự ly trong của hộp xà kéo không quá 1 mm. Dung sai của cự ly giữa má kéo và má đỡ đấm (cự ly này ký hiệu A) là .

e) Độ nghiêng lệch của thân toa xe theo phương ngang (khoảng cách theo phương ngang giữa mép dưới xà dọc cạnh bệ xe với đường thẳng vuông góc mặt ray đi qua điểm tiếp giáp giữa thành xe và mui xe) khi toa xe ở trên đường thẳng và phẳng không được quá 15 mm.

g) Kết cấu bàn trượt phải phù hợp yêu cầu của thiết kế. Đối với toa xe thiết kế loại bàn trượt có khe hở thì các bàn trượt chéo nhau không được có hiện tượng sát khít.

h) Hàn thân xe

- Quy trình hàn thân xe phải tuân theo yêu cầu của thiết kế;

- Kích thước mối hàn thân xe phải theo quy định của thiết kế và không có khuyết tật hàn như hiện tượng nứt rạn, ngậm xỉ;

- Mối hàn giữa các tấm đứng của xà kéo, xà dọc giữa với xà gối, mối hàn giữa các tấm đứng xà gối với mã trên xà gối theo chiều ngang xe phải được kiểm tra khuyết tật bên trong bằng phương pháp kiểm tra không phá hủy như siêu âm, chụp ảnh bức xạ, thẩm thấu.



2.1.5.2. Dung sai chế tạo thân toa xe

a) Dung sai tối đa của các kích thước chính kết cấu thép thân toa xe phải phù hợp với quy định trong Bảng 2, riêng dung sai tối đa của chiều dài bệ toa xe hàng là 0,8‰.



Bảng 2. Dung sai tối đa của các kích thước chính kết cấu thép thân xe

TT

Hạng mục

Dung sai tối đa (mm)

Ghi chú

1

Chiều dài thân toa xe khách

± 10




2

Chiều rộng thân xe

± 5




3

Chiều cao thân xe

± 10




4

Sai lệch về đường chéo góc mặt cắt ngang thân toa xe khách (đường chéo được tính từ chân cột thành bên tới điểm tiếp xúc của thành bên đối diện với xà vành mai)

8




5

Độ vồng lên của bệ xe (phần giữa trung tâm ngang bệ của hai xà gối bệ xe)

2 ÷ 12




6

Độ vếch lên hoặc chúc xuống của đường tâm dọc xà kéo bên ngoài trung tâm xà gối

5




7

Sai lệch giữa đường trung tâm dọc bệ xe của cối chuyển với đường trung tâm dọc bệ xe

3




8

Sai lệch của hai đường chéo góc bệ toa xe khách (vị trí đo ở điểm ngoài xà dọc cạnh nằm trên các đường trung tâm ngang của hai xà gối)

8

Đo chỗ xà gối

9

Độ cong theo chiều ngang của xà dọc giữa, xà cạnh bệ xe

3




b) Độ lồi lõm của bề mặt bên ngoài kết cấu thép thân toa xe khách đo trên 1 m chiều dài phù hợp với quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Độ lồi lõm tối đa của bề mặt ngoài kết cấu thép thân toa xe khách

TT

Hạng mục

Độ lồi lõm tối đa (mm/m)

Ghi chú

1

Tấm thành bên

3




2

Tấm thành đầu

3




3

Tấm dọc cạnh sườn của mui xe

3

Vị trí ống thông gió ≤ 8

4

Tấm giữa của mui xe

5

Vị trí ống thông gió ≤ 8

5

Mặt sàn xe kim loại

8




6

Tấm vách trong đầu xe

2,5




c) Các chi tiết và bộ phận của kết cấu gỗ thân toa xe khách phải đảm bảo tháo lắp, thay thế dễ dàng khi sửa chữa.

2.1.6. Móc nối, đỡ đấm

2.1.6.1. Kiểu loại móc nối, đỡ đấm và việc lắp ráp phải đúng yêu cầu thiết kế. Móc nối phải có đường bao phù hợp, đảm bảo cho việc nối kết an toàn và thuận lợi. Các yêu cầu về kích thước, vật liệu chế tạo và độ bền của móc nối tự động phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2.1.6.2. Hộp đỡ đấm phải có dung năng phù hợp với tổng trọng toa xe và tốc độ cấu tạo của toa xe.

2.1.6.3. Bộ móc nối, đỡ đấm sau khi lắp ráp xong, cơ cấu đóng mở lưỡi móc phải đảm bảo hoạt động linh hoạt, tin cậy khi thực hiện 3 tác dụng: đóng, mở, mở hoàn toàn lưỡi móc và có khả năng chống tuột móc.

2.1.6.4. Chiều cao và chênh lệch chiều cao trung tâm móc nối đo khi toa xe ở trên đường phẳng và thẳng:

a) Chiều cao trung tâm móc nối

- mm đối với toa xe khổ đường 1.000 mm;

- mm đối với toa xe khổ đường 1.435 mm.

b) Chênh lệch chiều cao của trung tâm hai móc nối trên cùng một toa xe không được quá 10 mm.

2.1.6.5. Khoảng hở giữa thân móc nối với bệ xung kích phải đúng quy định của thiết kế.

2.1.6.6. Đối với loại móc nối kiểu tác dụng trên, khi lưỡi móc ở vị trí đóng thì xích cần giật phải có độ chùng từ 45 mm ÷ 55 mm.

2.1.7. Cửa xe

2.1.7.1. Đối với toa xe khách lắp điều hòa không khí phải có ít nhất là 3 cửa sổ di động (không tính cửa sổ buồng vệ sinh, buồng nhân viên, buồng rửa mặt. Cửa sổ buồng vệ sinh phải lắp lớp kính mờ hoặc dùng cửa sổ 2 lớp kính với lớp kính ngoài là kính mờ.

2.1.7.2. Cửa sổ di động, cửa lên xuống và cửa ra vào toa xe khách phải đóng mở linh hoạt và kín.

2.1.7.3. Kính dùng cho cửa sổ, cửa lên xuống và cửa ra vào toa xe khách phải là loại kính an toàn.

2.1.7.4. Cửa lên xuống toa xe khách phải có bậc lên xuống, tay vịn và nắp đậy bậc lên xuống. Phía trên cửa lên xuống phải có máng che mưa.

2.1.7.5. Đối với toa xe hàng: các loại cửa kéo, cửa bên, cửa đáy phải đóng mở linh hoạt và được lắp ráp chắc chắn. Các cửa đều phải có chốt cài hoặc chốt khóa bảo vệ hàng hóa, riêng toa xe có mui phải có chốt khóa khi cửa lên xuống hàng hóa ở vị trí đóng hết và mở hết.

2.1.8. Thiết bị bên trong toa xe khách và bộ phận bên ngoài toa xe

2.1.8.1. Thiết bị bên trong toa xe khách

a) Thiết bị chủ yếu cần lắp đặt bên trong các loại toa xe khách phải thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và quy định của thiết kế

b) Tại vị trí làm việc của trưởng tàu phải có vị trí để bố trí thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu với lái tàu và thiết bị đo tốc độ đoàn tàu.

c) Toa xe khách phải có chỗ để dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay, tủ thuốc sơ cứu



2.1.8.2. Bộ phận bên ngoài toa xe

2.1.8.2.1. Toa xe khách

a) Vị trí tiếp giáp giữa các toa xe khách phải có khung che gió đầu xe (súp lê) và cầu giao thông. Khung che gió phải đảm bảo tiếp nối an toàn, kín và không bị cài khi toa xe khách thông qua đường cong.

b) Tại thành ngoài đầu toa xe phải có bậc thang hoặc quai móc thang để trèo lên nóc toa xe khách.

c) Phần đầu xà gối tiếp giáp với xà cạnh phải có bệ ky nâng xe;



2.1.8.2.2. Toa xe hàng

Thang, bậc lên xuống và tay vịn của toa xe hàng phải có độ bền và độ cứng vững cần thiết để đảm bảo an toàn cho nhân viên tác nghiệp sử dụng.

a) Đối với toa xe có thành bên, toa xe mặt bằng:

- Cửa lên xuống hàng hóa phải lắp bậc lên xuống. Tại thành đầu góc số 1 (phía có lắp hãm tay), số 4 (đối diện chéo góc số 1) phải lắp bậc lên xuống và tay vịn, vị trí lắp phải bảo đảm an toàn cho người sử dụng (nhân viên tác nghiệp) khi bước từ bậc lên xuống sang bệ đứng hãm tay;

- Bậc lên xuống đều phải lắp ghép bằng đinh tán hoặc bu lông với kết cấu thép của thân xe (nếu thành xe gằng gỗ thì phải dùng bu lông). Khi dùng cách lắp ghép bu lông thì phải có vòng đệm vênh, đai ốc phòng lỏng hoặc chốt chẻ để đảm bảo liên kết an toàn và bulông phải lắp theo chiều từ trong ra ngoài.

b) Đối với toa xe xitéc:

- Phải lắp đặt thang bên ngoài và bên trong xitéc, tay vịn, cầu đi lại và lan can bảo vệ theo thiết kế, để nhân viên tác nghiệp sử dụng. Khung đỡ các bộ phận trên có thể hàn vào thân xitéc.

- Bệ đứng của khu vực nắp đôm phải có biện pháp chống trượt, có chiều rộng ít nhất 300 mm và chiều cao của lan can bảo vệ không được nhỏ hơn 500 mm. Đối với trường hợp không có lan can bảo vệ, mặt bệ đứng phải có chiều rộng ít nhất là 400 mm;

- Toa xe xitéc chở chất sinh khí, dễ cháy phải có van an toàn. Van an toàn phải được kiểm chuẩn theo quy định.

2.1.9. Giá chuyển hướng

2.1.9.1. Giá chuyển hướng phải có đặc tính kỹ thuật và kiểu loại đúng quy định của thiết kế.

2.1.9.2. Tải trọng trục thiết kế trong giá chuyển hướng phải phù hợp với hồ sơ thiết kế.

2.1.9.3. Khung giá, má giá và xả nhún có kết cấu thép đúc hoặc kết cấu thép hàn, độ bền của chúng phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2.1.9.4. Kiểu loại, kích thước và vật liệu chế tạo trục, bánh xe phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2.1.9.5. Mặt lăn bánh xe phải có biên dạng và kích thước danh nghĩa quy định tại Hình 2, Hình 3 hoặc quy định của thiết kế.

Hình 2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1.435 mm



Hình 3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1.000 mm





2.1.10. Hệ thống hãm

2.1.10.1. Quy định chung

a) Hệ thống hãm gió ép và hãm tay phải lắp ráp theo đúng quy định của thiết kế.

b) Khoảng cách hãm của toa xe khi toa xe được lắp vào đoàn tàu dùng hãm gió ép phải đảm bảo không quá 800 m. Khi toa xe hãm không được lết bánh xe.

c) Hệ thống hãm gió ép đối với toa xe sử dụng cho đoàn tàu thông dụng phải làm việc bình thường ở chế độ nạp gió ép 5 bar đoàn tàu liên vận quốc tế phải làm việc bình thưởng ở 2 chế độ nạp gió ép 5 bar và 6 bar.

d) Vật liệu chế tạo và dung tích của thùng gió phụ phải đúng với thiết kế. Sau khi chế tạo, thùng gió phụ phải thử nghiệm theo yêu cầu của các tiêu chuẩn từ TCVN 6153: 1996 đến TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.

đ) Tất cả các loại van của hệ thống hãm đều phải được thử nghiệm theo quy định trước khi tiến hành lắp ráp hãm toa xe.

e) Hệ thống hãm sau khi lắp ráp xong phải thử để đảm bảo các tính năng của hệ thống hãm.

g) Toàn bộ suốt hãm, xà hãm đều phải có quang/xích treo an toàn hoặc biện pháp an toàn khác.

h) Tất cả các lỗ liên kết của các suốt hãm đều phải đóng bạc (trừ suốt hãm tay).

i) Giá đỡ suốt hãm phải có biện pháp chống rung.



2.1.10.2. Hệ thống hãm của toa xe khách

a) Trên toa xe khách và toa xe trưởng tàu phải lắp van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất, vị trí lắp phải bảo đảm dễ quan sát và sử dụng.

b) Các ống mềm nối từ thân toa xe tới giá chuyển hướng phải có đủ khoảng hở đối với các bộ phận quanh nó, để tránh bị va quệt khi toa xe vận hành.

2.1.10.3. Hệ thống hãm của toa xe hàng

a) Bệ đứng hãm tay (nếu có) phải có biện pháp chống trượt và có đủ độ bền và độ cứng. Kích thước của bệ (chiều dài x chiều rộng) không nhỏ hơn 600 mm x 300 mm.

b) Khoảng cách từ vô lăng hãm tay tới mặt ngoài thân xe không ít hơn 80 mm.

2.1.11. Hệ thống thông gió và điều hòa không khí

2.1.11.1. Thông gió toa xe khách phải dùng một trong các hình thức sau: thông gió tự nhiên, thông gió cưỡng bức, điều hòa không khí, hoặc sử dụng kết hợp của các hình thức trên.

2.1.11.2. Toa xe khách có lắp thiết bị điều hòa không khí phải đảm bảo các thông số trong buồng hành khách theo quy định sau:

a) Nhiệt độ bình quân từ 240C đến 280C.

b) Chênh lệch nhiệt độ tại các điểm đo không quá 20C.

c) Độ ẩm tương đối trung bình không lớn hơn 70 %.

d) Tốc độ gió trung bình (đo tại vị trí của hành khách) không quá 0,3 m/s.

đ) Lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 18 m3/h.



2.1.12. Độ ồn

2.1.12.1. Độ ồn cho phép bên trong buồng hành khách khi toa xe vận hành trên đường đạt tiêu chuẩn từ cấp 2 trở lên với tốc độ 60 km/h ± 5% phải phù hợp với quy định của Bảng 4 dưới đây.

2.1.12.2. Độ ồn cho phép bên trong toa xe khi toa xe đứng yên được đo ở bên trong toa xe khi cụm máy điều hòa và cụm máy phát điện đang vận hành toàn tải. Trị số độ ồn cho phép này so với trị số độ ồn cho phép khi toa xe vận hành phải thấp hơn 3 dB đối với tất cả các loại toa xe.

Bảng 4. Độ ồn cho phép bên trong toa xe khách

Loại toa xe

Độ ồn cho phép không lớn hơn

Toa xe giường nằm (có điều hòa)

70 dB(A)

Toa xe giường nằm (không có điều hòa)

75 dB(A)

Toa xe ghế ngồi (có điều hòa)

72 dB(A)

Toa xe ghế ngồi (không có điều hòa)

75 dB(A)

Toa xe hàng ăn tại phòng khách (có điều hòa)

72 dB(A)

Toa xe hàng ăn tại phòng khách (không có điều hòa)

75 dB(A)

Toa xe công vụ phát điện tại buồng nhân viên (có điều hòa)

72 dB(A)

Toa xe công vụ phát điện tại buồng nhân viên (không có điều hòa)

75 dB(A)

2.1.13. Phòng chống cháy, thoát hiểm

2.1.13.1. Phòng chống cháy

a) Mỗi toa xe khách phải có ít nhất 2 bình cứu hỏa.

b) Phải có biện pháp bảo vệ phù hợp trong trường hợp các thiết bị điện phát sinh hồ quang hoặc sinh nhiệt.

c) Phải có biện pháp ngăn ngừa hỏa hoạn do lỗi tiếp xúc của các mối nối hoặc sự sinh nhiệt của thiết bị điện, các dây điện của toa xe phải có khả năng chịu nhiệt.

d) Phải có biện pháp phòng chống cháy do các tia lửa bắn ra từ các guốc hãm khi hãm gây nên đối với toa xe có sàn gỗ, toa xe chở các chất dễ cháy.

đ) Toa xe hàng ăn sử dụng khí ga phải tuân thủ theo đúng quy định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.



Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương