3.4.2. Thông tin tuyên truyền
Xây dựng 4 bộ phim, mua và cấp phát 4.000 cuốn sách mỏng cho 100% các xã của 7 huyện nghèo. Thời gian: từ tháng 01 đến tháng 6/2015.
4. Các hoạt động
4.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai
- Hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư:
+ Định mức hỗ trợ giống lúa lai 30kg/ha; phân lân urê 280kg/ha; phân lân supe 560kg/ha; phân kali clorua 200kg/ha; thuốc trừ cỏ, thuốc BVTV.
+ Các vật tư thiết bị cần hỗ trợ: Máy nén phân kiểu MN160s; loại đầu ép, chạy bằng hộp số, có thể tháo ráp để thay đổi các loại rulo tạo ra các viên phân khác nhau; Vật liệu rulo: Ruột bằng thép, vỏ bằng Inox, số lượng rulo 02 cặp; Trọng lượng máy: 320 - 350kg; Loại động cơ điện 3 pha: Việt Nhật; Công suất máy thiết kế: 5,5Kw; Năng lực sản xuất theo thiết kế: 2.000kg/8h hoạt động; Tỷ lệ thành phẩm: 90 - 95%.
+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.
- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:
+ Số người tham gia tập huấn: 100 người.
+ Thời gian tập huấn: 01 ngày
+ Số lần tập huấn: 01 lần.
+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai.
- Thông tin tuyên truyền:
+ Hình thức: hội nghị, hội thảo, in pano, bảng biểu,...
+ Số lượng người tham gia: 200 người.
+ Thời gian hội thảo: 01 ngày.
+ Số cuộc hội nghị, hội thảo: 1 cuộc/điểm trình diễn.
- Cán bộ chỉ đạo:
+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn.
+ Thời gian: 5 tháng.
+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ, chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.
4.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng
- Hỗ trợ giống, vật tư
+ Giống lợn: Hỗ trợ 80 con/điểm trình diễn, trọng lượng 20kg/con.
+ Thức ăn: hỗ trợ thức ăn đậm đặc 30kg/con.
+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.
- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:
+ Số người tham gia tập huấn: 50 người;
+ Thời gian tập huấn: 01 ngày/điểm trình diễn;
+ Số lớp tập huấn: 01 lớp/điểm trình diễn;
+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng.
- Thông tin tuyên truyền:
+ Hình thức: Tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình.
+ Số lượng người tham gia: 140 người.
+ Thời gian hội thảo: 01 ngày/điểm trình diễn.
+ Số cuộc hội thảo: 01 cuộc/điểm trình diễn.
- Cán bộ chỉ đạo:
+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn
+ Thời gian: 4 tháng.
+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.
4.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá rô phi trong lồng bè trên sông, hồ
- Hỗ trợ giống, vật tư:
+ Giống cá rô phi đơn tính: hỗ trợ 100 con/m3.
+ Thức ăn: hỗ trợ thức ăn công nghiệp (hàm lượng protein >20%).
+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.
- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:
+ Số người tham gia tập huấn: 40 người.
+ Thời gian tập huấn: 01 ngày/điểm trình diễn
+ Số lớp tập huấn: 01 lớp/điểm trình diễn.
+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về nuôi cá lồng bè trên sông, hồ.
- Thông tin tuyên truyền:
+ Hình thức: Tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình; in pano.
+ Số lượng người tham gia: 160 người.
+ Thời gian hội thảo: 01 ngày/điểm trình diễn.
+ Số cuộc hội thảo: 01 cuộc/điểm trình diễn.
- Cán bộ chỉ đạo:
+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn
+ Thời gian: 5 tháng.
+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.
4.4. Hoạt động đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền
4.4.1. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản cho cán bộ thôn bản, khuyến nông xã, thôn bản.
- Nội dung các lớp tập huấn: Các chuyên đề về kỹ năng khuyến nông, truyền thông, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển nông thôn mới.
- Đối tượng: Cán bộ thôn bản, cán bộ khuyến nông xã và thôn bản.
- Số lớp: 4 lớp, mỗi huyện 01 lớp.
- Thời gian: 04 ngày/lớp.
- Địa điểm triển khai: 4 huyện thuộc Chương trình 30a
- Số học viên: 50 học viên/lớp
4.4.2. Thông tin tuyên truyền: Xây dựng băng đĩa hình, mua và cấp phát sách kỹ thuật phục vụ bà con dân tộc
- Nội dung: Kỹ thuật trồng ngô lai trên đất dốc; Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi nông hộ khu vực miền núi; Kỹ thuật thâm canh một số cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao; Kỹ thuật nuôi cá miền núi.
- Hình thức: Xây dựng phóng sự; in sách kỹ thuật.
- Đối tượng tham gia: Hộ nông dân khu vực miền núi.
- Thời gian: tháng 01-3/2015
- Địa điểm triển khai: 7 huyện thuộc Chương trình 30a.
5. Kinh phí thực hiện (dự tính)
5.1. Tổng kinh phí: 2.456.123.300 đồng
Cụ thể các mô hình như sau:
- Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng: 655.200.000 đồng;
- Sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai: 679.099.800 đồng.
- Nuôi cá trong lồng bè trên sông, hồ: 621.487.500 đồng.
- Đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền: 500.336.000 đồng.
5.2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ từ nguồn Chương trình 30a năm 2014 của tỉnh và đối ứng của người dân.
- Ngân sách Nhà nước: 2.015.923.300 đồng
- Nguồn đối ứng của người dân: 440.200.000 đồng
(Có Phụ lục từ số I - V gửi kèm)
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện các nội dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai theo quy định về UBND tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông phối hợp với Trạm khuyến nông các huyện và các xã triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
6.2. Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành thẩm định dự toán kinh phí triển khai Đề án; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
6.3. Trung tâm Khuyến nông tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Trạm Khuyến nông các huyện và các xã thực hiện các nội dung của Đề án.
- Xây dựng trình tự các bước thực hiện, tăng cường công tác giám sát, đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả trong suốt quá trình thực hiện các mô hình để có những điều chỉnh bổ sung phù hợp.
- Chịu trách nhiệm quản lý và thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước theo qui định; tổng hợp báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT để Sở báo cáo về UBND tỉnh.
6.4. Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Đề án
- Chỉ đạo Trạm Khuyến nông, UBND các xã xây dựng mô hình phối hợp với Trung trâm Khuyến nông tỉnh triển khai Đề án theo các quy định hiện hành;
- Phối hợp với các bên tổ chức đánh giá kết quả của mô hình, tổ chức tuyên truyền và nhân rộng khi mô hình kết thúc./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ (DỰ TÍNH)
Xây dựng mô hình Khuyến nông về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đối với các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ sở tính
|
Thành tiền
|
|
Tổng số
|
|
2.015.923.300
|
1
|
Mô hình trồng trọt:
|
|
517.099.800
|
|
Sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa lai
|
02 điểm x 258.549.900 đồng/1 điểm
|
517.099.800
|
|
- Điểm trình diễn: 2 điểm - Địa điểm: Huyện Như Xuân - Quy mô: 9ha
- Số hộ: 100
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 điểm
|
|
258.549.900
|
|
- Hỗ trợ giống, vật tư
|
Hỗ trợ mua máy, giống, phân bón, thuốc BVTV
|
222.712.000
|
|
- Kinh phí triển khai
|
Tập huấn kỹ thuật, tổng kết
|
5.500.000
|
|
- Thông tin tuyên truyền
|
Hội thảo nhân rộng mô hình
|
12.400.000
|
|
- Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
01 người x 5 tháng x 1150.000đ
|
5.626.000
|
|
- Chi quản lý
|
Xăng xe, quản lý phí
|
12.311.900
|
2
|
Mô hình chăn nuôi:
|
|
500.000.000
|
|
Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng
|
02 điểm*250.000.000 đ/điểm
|
500.000.000
|
|
- Điểm trình diễn: 2 điểm
- Địa điểm: Quan sơn
- Quy mô : 160 con
- Số hộ : 30 hộ
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 điểm
|
|
250.000.000
|
|
- Hỗ trợ vật tư
|
Hỗ trợ giống, thức ăn
|
218.800.000
|
|
- Kinh phí triển khai
|
Tập huấn kỹ thuật, tổng kết
|
4.100.000
|
|
- Thông tin tuyên truyền
|
Hội thảo nhân rộng mô hình
|
10.610.000
|
|
- Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
01 người x 4 tháng x 1.150.000đ
|
4.600.000
|
|
- Chi quản lý
|
Xăng xe, quản lý phí
|
11.890.000
|
3
|
Mô hình nuôi trồng thủy sản:
|
|
498.487.500
|
|
Xây dựng mô hình nuôi cá lồng bè trên sông hồ
|
2 điểm * 249.243.750 đồng/điểm
|
498.487.500
|
|
- Điểm trình diễn: 2 điểm
- Địa điểm: Huyện Bá Thước
- Quy mô: 310m3
- Số hộ: 20 hộ
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 điểm
|
|
249.243.750
|
|
- Hỗ trợ vật tư
|
Hỗ trợ giống, thức ăn
|
217.000.000
|
|
Kinh phí triển khai
|
Tập huấn kỹ thuật, tổng kết
|
3.125.000
|
|
Thông tin tuyên truyền
|
Hội thảo nhân rộng mô hình
|
11.500.000
|
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
1 người x 5 tháng x 1.150.000đ
|
5.750.000
|
|
Chi quản lý
|
Xăng xe, quản lý phí
|
11.868.750
|
4
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền
|
|
500.336.000
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm, thuỷ sản cho cán bộ thôn bản, khuyến nông xã, thôn bản.
|
4 lớp x 51.084.000 đồng/lớp
|
204.336.000
|
-
|
Chi xây dựng băng đĩa hình phục vụ bà con dân tộc bằng 02 thứ tiếng Mông và Thái
|
4 phim x 54.000.000 đồng/phim
|
216.000.000
|
-
|
Sách kỹ thuật
|
4.000 cuốn
|
80.000.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |