Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 3.22 Mb.
trang29/31
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích3.22 Mb.
#12909
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   31

THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

(Tên tổ chức, cá nhân)...............................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax...............................................

Được phép thăm dò (khảo sát) (tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện ......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....

Xin được gia hạn (cấp lại) Giấy phép thăm dò (khảo sát)....... tháng, từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng..... năm.....

Đối với trường hợp xin gia hạn giấy phép thăm dò cần ghi rõ diện tích xin trả lại là ........... (ha, km2).

Diện tích tiếp tục thăm dò (khảo sát).......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Dự toán chi phí thăm dò (khảo sát):........... ĐVN .

Lý do xin gia hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát):...........................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

24. Trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (cát sông).



a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật .

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả.

Chủ dự án nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (theo mẫu).

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép.

- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.

*Số lượng: 03 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h. Lệ phí (nếu có): Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản 2005;

- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 18/02/2006;

- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ngày 08/4/2005;

- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.

MẪU SỐ 04



(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........



....., ngày... tháng... năm...

ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT)

KHOÁNG SẢN HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH

THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:......................................., Fax:..............................................

Xin được trả lại (tên giấy phép, số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp)…………………………………………………………………………….

Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò cần làm rõ các nội dung sau:

- Diện tích xin trả lại là….. (ha, km2) thuộc Giấy phép thăm dò số.... ngày... tháng... năm.....

- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò là....................... (ha, km2).

(Các diện tích xin trả lại và xin tiếp tục thăm dò phải có toạ độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ kèm theo.)

- Dự toán chi phí thăm dò tiếp tục...................... ĐVN.)

Lý do xin trả lại ...........................................................................................................

............................................................................................................................. ......

............................................................................................................................. ......

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-



-
25. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (cát sông)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật .

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ theo quy định.


Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả.

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu).

- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò.

- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản.

- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế.

*Số lượng: 03 bộ (bản chính)

d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đ .

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản 2005;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 18/02/2006;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ngày 08/4/2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.

MẪU SỐ 06



(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........



....., ngày... tháng... năm...

ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN

QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

(Tên tổ chức, cá nhân).........................................................................

Xin được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò (tên khoáng sản) .............theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm…. tại xã..........., huyện..............., tỉnh....................

Trụ sở tại:...........................................................................

Điện thoại:............................................. Fax:........................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu có)

Giấy phép thăm dò khoáng sản số............ ngày.... tháng.... năm.... để hoạt động thăm dò (tên khoáng sản) tại xã........ huyện... ........ tỉnh...................

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)........... được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy phép nói trên.

(Tên tổ chức, cá nhân)........... cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-



26. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (cát sông)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả.

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng (theo mẫu).

- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò.

- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

*Số lượng: 03 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức .

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường .

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đ .

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản 2005;

- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 18/02/2006;

- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ngày 08/4/2005;

- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.

MẪU SỐ 05



(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........



....., ngày... tháng... năm...

ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:......................................... Fax:................................................

Xin được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............... theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....để hoạt động thăm dò tại xã..........., huyện..............., tỉnh....................

Thời hạn thăm dò....... tháng, từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm.....

Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)...... ..................

Trụ sở tại:..................................................................................................

Điện thoại:.................................. Fax:....................................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)

Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số........... ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.

Lý do xin chuyển nhượng quyền thăm dò: …………………..................

.............................................................................................................................

Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng kể từ ngày.... tháng.... năm....

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:


IV. Lĩnh vực tài nguyên nước

1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.


Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả:

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu);

- Đề án khai thác nước dưới đất;

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ ngày đêm đến dưới 3000 m3/ ngày đêm;

- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ ngày đêm.

- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin phép.

- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/ 50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt giếng khai thác.

(Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất ).

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h. Lệ phí (nếu có): giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất 100.000đ

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Luật Tài nguyên nước.


Mẫu số 05/NDĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi:...........................................................................................(1)

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân............................................................................(2)

1.2. Địa chỉ:..............................................................................................(3)

1.3. Điện thoại:....................................Fax: ..................Email:........................



2. Lý do đề nghị cấp phép:

...................................................................................................................



3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Mục đích khai thác, sử dụng..................................................................(4)

3.2. Tầng chứa nước khai thác......(hoặc mạch lộ/hành lang/hang động................)

3.3. Vị trí công trình khai thác:....................................................................(5)

3.4 Số giếng khai thác..................(hoặc số mạch/hành lang/hang động khai thác)

3.5. Tổng lượng nước khai thác..................................................(m3/ngày đêm)

3.6. Chế độ khai thác................................................................(giờ/ngày đêm)

Số hiệu, vị trí và thông số cụ thể của từng giếng khai thác cụ thể như sau:



Số hiệu giếng

Tọa độ

Lưu lượng (m3/ngày)

Chế độ khai thác (giờ/ngày)

Chiều sâu đặt ống lọc (m)

Chiều sâu mực nước tĩnh (m)

Chiều sâu mực nước động cho phép (m)

X

Y

Từ

Đến




























4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:

...............................................................................................................(6)

(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...........................................................(7)

đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan./.

........, ngày........tháng.......năm.......




Xác nhận của UBND xã, phường

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép

(đối với tổ chức/cá nhân không có tư cách pháp nhân và con dấu

(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước, ví dụ: cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, tưới, khai khoáng, nuôi trồng thuỷ sản,..; Nếu cấp nước cho nhiều mục đích thì nêu cụ thể lượng nước cấp cho từng mục đích sử dụng.

(5) Ghi rõ vị trí công trình khai thác (thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận.....tỉnh/ thành phố), thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công trình khai thác.

(7) Tổ chức/cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố nơi đặt công trình thăm dò khai thác nước (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh/thành phố.

(theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).



2. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.


Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả:

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tho mẫu)

- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;( Mẫu số 02/NM)

- Báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đang khai thác nước nhưng chưa có giấy phép) (Mẫu số 03/NM)

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)

d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h. Lệ phí (nếu có): giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt 100.000 đ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Luật Tài nguyên nước.



Mẫu số 01/NM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------
ĐƠN ĐỂ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

Kính gửi: ...............................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân:...................................................................................(2)

1.2. Địa chỉ:......................................................................................................(3)

1.3. Điện thoại:...............................Fax:.........................Email.................................



2. Lý do đề nghị cấp phép:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

3. Nội dung để nghị cấp phép:

3.1. Mục đích khai thác, sử dụng:...........................................................................(4)

3.2. Nguồn nước khai thác, sử dụng:......................................................................(5)

3.3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:.................................................................(6)

3.4. Công trình khai thác, sử dụng:

- Công trình đã có hay công trình dự kiến xây dựng: đã có/dự kiến...............................

- Loại hình công trình...........................................................................................(7)

3.5. Lượng nước yêu cầu khai thác, sử dụng............................................................(8)

3.6. Chế độ khai thác, sử dụng..............................................................................(9)

3.7. Thời gian khai thác, sử dụng nước:......................................................................



4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.......................................................................................................................(10)



(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...................................................................................(11)

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).



(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan./.

..............ngày............tháng............năm..............


Xác nhận của UBND xã, phường Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

(Đối với tổ chức/cá nhân không có tư Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu, nếu có)

cách pháp nhân và con dấu)


HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số CMND, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày, tháng, năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước (tưới, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản,...nếu cấp nước cho tưới thì phải ghi rõ diện tích tưới, loại cây trồng, vị trí khu vực tuới.

(5) Ghi tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao đề nghị được phép khai thác, sử dụng; trường hợp có chuyển nước giữa các sông cần ghi cả tên nguồn nước chuyển đi và tên nguồn nước tiếp nhận lượng nước chuyển sang.

(6) Nếu địa điểm đặt công trình khai thác, sử dụng nước (thôn/ấp, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố), toạ độ (theo hệ VN 2000) các góc của khu vực công trình, toạ độ (theo hệ VN 2000) các hạng mục công trình khai thác, sử dụng nước: tim cửa lấy nước, tim trạm bơm, tim đập chính, tim nhà máy thuỷ điện,...

(7) Loại hình công trình khai thác, sử dụng nước mặt, ví dụ: hồ chứa, đập dâng nước, đập tràn, cống lấy nước, kênh dẫn nước, trạm bơm nước,..

(8) Kê khai các đại lượng sau đối với từng mục đích khai thác, sử dụng:


  • Lưu lượng lấy nước lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thuỷ điện;

  • Công suất lắp máy (KW) đối với thuỷ điện không có chuyển đổi dòng chảy;

  • Công suất lắp máy (KW) và lưu lượng chuyển đổi dòng chảy (m3/s) đối với thuỷ điện có chuyển đổi dòng chảy.

(9) Ước tính lượng nước lấy lớn nhất trong từng tháng (m3/tháng) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thuỷ điện, lưu lượng xả nhỏ nhất (m3/s) sau công trình trong từng tháng đối với thuỷ điện.

(10) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.

(11) Tổ chức, cá nhân sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt công trình khai thác, sử dụng nước mặt (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý Tài nguyên nước).

________________________________



Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường: gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh/thành phố.

(theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).



3. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả:

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (theo mẫu)

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; (Mẫu số 02/NDĐ, Mẫu số 03/NDĐ )

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h. Lệ phí (nếu có): giấy phép thăm dò nước dưới đất. 100.000 đ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất khai thác nước dưới đất.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Luật Tài nguyên nước.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

ĐƠN ĐỂ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: ...............................................................................................(1)

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân:...................................................................................(2)

1.2. Địa chỉ:......................................................................................................(3)

1.3. Điện thoại:...............................Fax:.........................Email.................................



2. Lý do đề nghị cấp phép:

............................................................................................................................



3. Nội dung để nghị cấp phép:

3.1. Mục đích, quy mô thăm dò:............................................................................(4)

3.2. Vị trí khu vực thăm dò:..................................................................................(5)

3.3. Diện tích thăm dò:.....................................................................................(km2)

3.4. Tầng chứa nước thăm dò:...................................................................................

3.5. Thời gian thi công.................................tháng/năm.

3.6. Đơn vị lập đề án và dự kiến thi công.................................................................(6)

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:

.........................................................................................................................(7)



(tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố................................................................................(8)

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).



(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan./.

..............ngày............tháng............năm..............


Xác nhận của UBND xã, phường Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

(đối với tổ chức/cá nhân không có tư Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu nếu có)

cách pháp nhân và con dấu)

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP)

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Nêu rõ mục đích thăm dò nước dưới đất; cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tưới, nuôi trồng thủy sản...;lưu lượng khai thác dự kiến....m3/ngày.

(5) Ghi rõ thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố...., toạ độ các góc diện tích khu vực thăm dò (theo hệ VN2000).

(6) Nêu rõ đơn vị dự kiến thi công thăm dò (đơn vị thi công phải có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất).

(7) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.

(8) Tổ chức/cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố nơi đặt công trình thăm dò khai thác nước (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).



Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh/thành phố.

(theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP.



4. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả:

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu);

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;

- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h. Lệ phí (nếu có): giấy phép xả nước thải vào nguồn nước 100.000 đ

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư 02/2005/TT-BTNMT, ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Luật Tài nguyên nước.




Mẫu số 01/XNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

ĐƠN ĐỂ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Kính gửi: ...............................................................................................(1)

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:

1.1. Tên tổ chức/cá nhân:.....................................................................................(2)

1.2. Địa chỉ:........................................................................................................(3)

1.3. Điện thoại:...............................Fax:.........................Email.................................

1.4. Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước...........................................................(4)

2. Lý do đề nghị cấp phép:

............................................................................................................................



3. Nội dung để nghị cấp phép:

3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải......................................................................(5)

3.2. Vị trí nơi thả nước thải:

Thôn/ấp........xã/phường........huyện/quận........tỉnh/thành phố................

Toạ độ vị trí xả thải..............................................................................................(6)

3.3. Phương thức xả nước thải:



- Mô tả phương thức xả nước thải:..........................................................................(7)

- Mô tả chế độ xả nước thải:..................................................................................(8)

- Lưu lượng xả trung bình: m3/ngày đêm; m3/h

- Lưu lượng xả lớn nhất: m3/ngày đêm; m3/h

3.4. Chất lượng nước thải:.....................................................................................(9)

3.5. Thời gian xả nước thải vào nguồn nước:..............................................................



4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:

.......................................................................................................................(10)



(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường ........................................................................................................(11)

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).



(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan./.

..............ngày............tháng............năm..............




Xác nhận của UBND xã, phường

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

(Đối với tổ chức/cá nhân không có tư

cách pháp nhân và con dấu)

Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu, nếu có)



HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Phần này chỉ áp dụng với trường hợp đã có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trước thời điểm xin cấp phép: cần nêu rõ cơ sở đã có công trinh xử lý nước thải hay chưa có công trình xử lý nước thải; nếu có công trình xử lý nước thải thì phải nêu rõ năm bắt đầu vận hành công trình.

(5) Ghi rõ tên sông, suối, rạch, vùng biển ven bờ, hồ, đầm, ao đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước.

(6) Ghi rõ toạ độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ toạ độ VN 2000

(7) Nêu rõ xả nước thải theo phương thức bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông....

(8) Nêu rõ chu kỳ xả nước thải, thời gian xả nước thải của một chu kỳ.

(9) Ghi rõ tên Tiêu chuẩn Việt Nam mà chất lượng nước thải đã đạt được (với trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước) hoặc sẽ đạt được (với trường hợp chưa xả nước thải vào nguồn nước). Trong trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mà chất lượng nước thải chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành thì phải liệt kê thông số và nồng độ các chất ô nhiễm chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam và cam kết thời hạn xử lý chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

(10) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.

(11) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cơ quan tiếp nhận là Cục Quản lý tài nguyên nước; Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép sao gửi một bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đề nghị xả nước thải vào nguồn nước.



Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh/thành phố.

(theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP).



5. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, chủ dự án sẽ giao nộp đúng số lượng và mẫu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và số lượng hồ sơ nộp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ viết biên nhận nhận hồ sơ và cho biết ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ sẽ không nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp số lượng và biểu mẫu cần nộp để hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ chuyển đến bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên nước sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mời chủ dự án đến trả lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Trả kết quả:

Chủ dự án đóng lệ phí trước khi nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả trong Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao văn bằng chuyên môn (Mẫu 01c);

- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn;

- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn kỹ thuật (mẫu 01b);

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h. Lệ phí (nếu có): giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất 100.000 đ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan giếng.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng TNN, xả nước thải vào nguồn nước;

- Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất có hiệu lực ngày 30/10/2006;

- Luật Tài nguyên nước.



Mẫu số 01a

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 3.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương