Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003


Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận



tải về 300.76 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích300.76 Kb.
#10319
1   2   3


4. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Chủ cơ sở nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

* Trường hợp đăng ký độc lập:

+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).

* Trường hợp đăng ký đồng thời:

+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng;

+ 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).



b) Số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm d, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014) quy định: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT) và xác nhận trực tiếp vào giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở.

Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.



- Lệ phí: Chưa quy định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ sở nuôi phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP, ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.



Phụ lục 2: Mẫu Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- 


GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM

Kính gửi: ………………………………………………..

Họ, tên chủ cơ sở: ………...................………………………..…………………….

Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................

Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):............................................

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.

Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:

TT

Ao nuôi

Địa chỉ ao nuôi

Diện tích ao nuôi (m2)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.




.........., ngày...... tháng......năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)


Phụ Lục 3: Mẫu Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- 


GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM

Kính gửi: ………………………………………………..

Họ, tên chủ cơ sở: ………..............…………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):..................................

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.



Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:

TT

Ao nuôi

Địa chỉ ao nuôi

Mã số nhận diện ao nuôi

Diện tích ao nuôi
(m2)


Thời gian thả giống dự kiến
(ngày, tháng)


Số lượng giống dự kiến thả
(con)


Thời gian thu hoạch dự kiến
(tháng, năm)


Sản lượng dự kiến
(tấn)


1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.

.........., ngày...... tháng......năm.......
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

.........., ngày...... tháng......năm 20...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

Vào sổ số:....../20...

5. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (khi thay đổi chủ cơ sở nuôi hoặc thay đổi diện tích ao nuôi hoặc sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Chủ cơ sở nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.

b) Số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm d, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014) quy định: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014).

Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi, Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.



- Lệ phí: Chưa quy định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ sở nuôi phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);

+ Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP, ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.



Phụ lục 2: Mẫu Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- 


GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM

Kính gửi: ………………………………………………..

Họ, tên chủ cơ sở: ………..................………………………………………….

Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................

Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):.............................

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.



Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:

TT

Ao nuôi

Địa chỉ ao nuôi

Diện tích ao nuôi (m2)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.




.........., ngày...... tháng......năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 300.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương