IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Điều động
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 05 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng sử dụng được các trang bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Trang bị cứu sinh
|
1
|
2
|
Bài 2: Trang bị cứu hoả
|
1
|
3
|
Bài 3: Trang bị cứu đắm
|
1
|
Tổng cộng
|
3
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, sơ cứu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ LOẠI II TỐC ĐỘ CAO
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 10 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm chắc nguyên lý điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Nguyên lý cơ bản
|
2
|
1.1
|
Hệ thống lái
|
1.2
|
Chân vịt
|
1.3
|
Quay trở
|
1.4
|
Nguyên lý điều khiển bánh lái khi chạy tiến, chạy lùi
|
2
|
Bài 2: Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao
|
|
2.1
|
Lắp ráp máy hệ thống khởi động, bộ phận cung cấp nhiên liệu xuồng, kiểm tra và thử máy
|
12
|
2.2
|
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao ra bến, vào bến
|
2.3
|
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao đi đường khi có ảnh hưởng của dòng chảy, sóng gió, tàu lớn
|
2.4
|
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao quay trở
|
2.5
|
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao vớt người ngã xuống nước
|
Tổng cộng
|
14
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các đầu sách tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho học sinh huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXVI
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ĐI VEN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ĐI VEN BIỂN
Tên nghề: điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 4 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 03.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; thuộc một số báo hiệu đường biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu, điều động tàu ven bờ biển thành thạo, chuẩn xác và an toàn.
2. Kỹ năng
Vận hành, áp dụng được các thiết bị hàng hải vào điều động tàu; áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển vào thực tế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 150 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 145 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Hàng hải học
|
62
|
MH 02
|
Pháp luật hàng hải Việt Nam
|
31
|
MH 03
|
Điều động tàu
|
52
|
Tổng cộng
|
145
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Thao tác hải đồ và đồ giải tránh va ra đa
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: HÀNG HẢI HỌC
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu được khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; vận hành được các thiết bị hàng hải; có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết cũng như thu nhận và đọc các bản tin thời tiết và biết cách phòng tránh.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Địa văn
|
30
|
1.1
|
Những khái niệm cơ bản (hình dạng và kích thước quả đất, các đường điểm cơ bản, các đơn vị dùng trong hàng hải, toạ độ địa dư của một điểm)
|
1.2
|
Phương hướng trên mặt biển
|
1.3
|
Hải đồ
|
1.4
|
Thao tác hải đồ
|
1.5
|
Xác định vị trí tàu bằng mục tiêu nhìn thấy và ra đa
|
2
|
Bài 2: Thiết bị hàng hải
|
20
|
2.1
|
Hệ thống định vị toàn cầu GPS
|
2.2
|
Máy đo sâu hồi âm
|
2.3
|
Máy đo tốc độ và khoảng cách
|
2.4
|
Radar
|
3
|
Bài 3: Khí tượng thuỷ văn
|
10
|
3.1
|
Thành phần lớp khí quyển gần mặt đất
|
3.2
|
Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng
|
3.3
|
Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời tiết
|
3.4
|
Bão nhiệt đới
|
3.5
|
Bão ở Việt Nam
|
3.6
|
Hải lưu
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
62
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, khí tượng thuỷ văn và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học biết một số báo hiệu đường biển; hiểu, áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên vịnh, ven bờ biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu.
đ) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Báo hiệu, tín hiệu đường biển
|
5
|
1.1
|
Quy định chung
|
1.2
|
Các loại báo hiệu, tín hiệu đường biển
|
2
|
Bài 2: Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển
|
20
|
2.1
|
Hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau
|
2.2
|
Đèn và dấu hiệu
|
2.3
|
Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng
|
3
|
Bài 3: Hoa tiêu hàng hải
|
5
|
3.1
|
Khái niệm
|
3.2
|
Hoa tiêu hàng hải
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
31
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về hàng hải, Bộ luật Hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng điều động tàu trên biển một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 2: Dẫn tàu đi theo hướng la bàn
|
25
|
1.1
|
Dẫn tàu đi theo hướng la bàn trong điều kiện không ảnh hưởng của gió, dòng chảy
|
1.2
|
Dẫn tàu đi theo hướng la bàn trong điều kiện chịu ảnh hưởng của gió, dòng chảy
|
2
|
Bài 3: Điều động tàu vớt người ngã xuống nước
|
10
|
2.1
|
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước theo kiểu 360o
|
2.2
|
Điều động tàu tìm và vớt người ngã khi không phát hiện kịp thời
|
3
|
Bài 4: Điều động tàu khi tầm nhìn xa bị hạn chế
|
15
|
3.1
|
Bằng radar
|
3.2
|
Bằng hệ thống GPS
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
52
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học và tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXVII
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ĐI VEN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ĐI VEN BIỂN
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 02.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm rõ và hiểu được những quy định về an toàn, cấu trúc, hệ thống, trang thiết bị an toàn trên phương tiện đi ven biển và biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố.
2. Kỹ năng
Biết cách sử dụng các dụng cụ cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, sơ cứu y tế và an toàn bảo vệ môi trường.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường
|
5
|
MH 02
|
An toàn sinh mạng trên biển
|
35
|
Tổng cộng
|
40
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Thao tác hệ thống an toàn
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 05 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: An toàn lao động
Những quy định về an toàn lao động
An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu
|
2
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Chương V: Bảo vệ môi trường
Khái niệm cơ bản về môi trường
Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động
Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường
Các quy định về bảo vệ môi trường
|
3
|
Tổng cộng
|
5
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: AN TOÀN SINH MẠNG TRÊN BIỂN
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 35 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn trực ca; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn sinh mạng khi làm việc trên tàu; về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; rời tàu, sơ cứu y tế; biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: An toàn trực ca
|
5
|
2
|
Bài 2: Phòng chống cháy nổ
|
5
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
|
Bài 3: An toàn sinh mạng
Cứu sinh
Cứu đắm
Rời tàu
Sơ cứu
|
25
|
Tổng cộng
|
35
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |