PHỤ LỤC XXVIII
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 03.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ và tính chất hoá lý của xăng dầu; hiểu được cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở xăng, dầu; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng, dầu và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
2. Kỹ năng
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển xăng, dầu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 42 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Giới thiệu về xăng, dầu
|
10
|
MH 02
|
An toàn làm việc trên phương tiện chở xăng, dầu
|
17
|
MH 03
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở xăng dầu
|
15
|
Tổng cộng
|
42
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 10 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được khái niệm, tính chất hoá lý, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ
|
5
|
1.1
|
Khái niệm
|
1.2
|
Tính chất
|
1.3
|
Các thuật ngữ
|
2
|
Bài 2: Ô nhiễm do xăng dầu, khí hoá lỏng gây ra
|
5
|
2.1
|
Ô nhiễm môi trường nước
|
2.2
|
Ô nhiễm môi trường không khí
|
Tổng cộng
|
10
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 17 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Các quy định về an toàn
|
2
|
2
|
Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu
|
10
|
2.1
|
Nguyên nhân gây ra cháy nổ
|
2.2
|
Nhiệm vụ của thuyền viên trong phòng chống cháy nổ
|
2.3
|
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu
|
2.4
|
Trang thiết bị dụng cụ chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu
|
2.5
|
Tổ chức chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu
|
2.6
|
Các phương pháp chữa cháy
|
3
|
Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên tàu
|
5
|
Tổng cộng
|
17
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu
|
5
|
1.1
|
Cấu trúc phương tiện chở xăng dầu
|
1.2
|
Trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu
|
2
|
Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hoả, phòng độc trên phương tiện chở xăng dầu
|
10
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị
|
2.2
|
Các thao tác vận hành
|
2.3
|
Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận xăng dầu
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXIX
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 03.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ, những tính chất hoá lý của hoá chất và ô nhiễm do hoá chất gây ra, hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hoá chất; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở hoá chất và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
2. Kỹ năng
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hoá chất.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Giới thiệu về hoá chất
|
10
|
MH 02
|
An toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất
|
15
|
MH 03
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hoá chất
|
15
|
Tổng cộng
|
40
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 10 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được khái niệm, những thuật ngữ, tính chất hoá lý và khả năng gây ô nhiễm của hoá chất để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Khái niệm, phân loại, tính chất và các thuật ngữ
|
7
|
2
|
Bài 2: Khả năng ô nhiễm của hoá chất đối với môi trường
|
3
|
Tổng cộng
|
10
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào tài liệu về hoá chất và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở hoá chất và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Các quy định về an toàn
|
2
|
2
|
Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở hoá chất
|
8
|
3
|
Bài 3: Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc
|
5
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường, trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu được cấu trúc và trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất; nắm vững quy trình vận hành trang thiết bị làm hàng hoá chất; biết cách bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị làm hàng hoá chất; nắm được những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất
|
2
|
1.1
|
Cấu trúc phương tiện chở hoá chất
|
1.2
|
Trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất
|
2
|
Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hoả, phòng độc trên phương tiện chở hoá chất
|
9
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị
|
2.2
|
Các thao tác vận hành
|
2.3
|
Những điều cần chú ý khi vận hành, giao nhận hoá chất
|
Kiểm tra thúc môn học
|
4
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên các bãi tập của nhà trường, trên tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXX
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 03.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ của khí hoá lỏng, biết tính chất hoá lý của khí hoá lỏng và ô nhiễm của khí hoá lỏng gây ra; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hoá lỏng và biết cách xử lý khi gặp sự cố; hiểu được cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hoá lỏng.
2. Kỹ năng
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hoá lỏng.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Giới thiệu về khí hoá lỏng.
|
10
|
MH 02
|
An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng
|
15
|
MH 03
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hoá lỏng
|
15
|
Tổng cộng
|
40
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện
|
Thực hành
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |