đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.
8. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
a) Mã số: MH 08.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen tàu
|
6
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền trưởng
|
1.3
|
Làm quen với các thành viên trên tàu
|
1.4
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.5
|
Buồng lái, buồng máy
|
1.6
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.7
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
|
2
|
Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu
|
6
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
6
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản trên tàu
|
4
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
3
|
4.1
|
Giới thiệu Nhật ký tàu
|
4.2
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
5
|
Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên tàu
|
7
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Công tác bảo hiểm
|
1
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác nghiệp vụ thuyền trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXI
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC CẤP GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC CẤP GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
Tên nghề: máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 8 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 06.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM máy trưởng hạng ba
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu được nguyên lý cấu tạo của động cơ; nắm được đặc điểm cấu tạo của vật liệu chế tạo và quá trình hoạt động của động cơ; hiểu một cách cơ bản về cơ học, về điện, về vật liệu kim loại, đọc và vẽ được những chi tiết đơn giản để miêu tả hình dáng kích thước, nắm bắt được về an toàn, về cấu trúc tàu; nắm chắc về quy trình và sử dụng thành thạo các hệ thống động lực trên tàu; phát hiện được nguyên nhân hư hỏng thông thường của động cơ; biết tính toán hiệu quả kinh tế khi sử dụng động cơ.
2. Kỹ năng
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người máy trưởng; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 390 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ.
2. Thời gian học tập: 375 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 360 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Vẽ kỹ thuật
|
30
|
MH 02
|
Điện tàu thuỷ
|
45
|
MĐ 03
|
Máy tàu thủy và bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thủy
|
125
|
MH 04
|
Kinh tế vận tải
|
30
|
MĐ 05
|
Thực hành vận hành máy tàu thuỷ
|
100
|
MH 06
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
30
|
Tổng cộng
|
360
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Lý thuyết chuyên môn
|
Vấn đáp
|
3
|
Vận hành, sửa chữa máy, điện
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học : VẼ KỸ THUẬT
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm vững được kiến thức vẽ kỹ thuật, áp dụng các tiêu chuẩn trình bày vẽ kỹ thuật theo TCVN; đọc và vẽ được vật thể đơn giản, trình bày bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt; biết phân loại bản vẽ chi tiết và sơ đồ ký hiệu hình biểu diễn quy ước.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vật liệu, dụng cụ và cách sử dụng
|
2
|
1.1
|
Vật liệu vẽ và cách sử dụng
|
1.2
|
Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
|
2
|
Chương II: Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
|
3
|
2.1
|
Khổ giấy
|
2.2
|
Khung bản vẽ và khung tên
|
2.3
|
Tỷ lệ
|
2.4
|
Đường nét
|
2.5
|
Chữ viết
|
2.6
|
Ghi kích thước
|
3
|
Chương III: Vẽ hình học
|
4
|
3.1
|
Dựng hình cơ bản
|
3.2
|
Chia đều đường tròn
|
3.3
|
Vẽ một số đường cong hình học
|
3.4
|
Đường thân khai
|
4
|
Chương IV: Hình chiếu vuông góc
|
10
|
4.1
|
Khái niệm về các phép chiếu
|
4.2
|
Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng
|
4.3
|
Hình chiếu của khối hình học
|
4.4
|
Kích thước của khối hình học
|
5
|
Chương V: Hình chiếu của vật thể
|
10
|
5.1
|
Các loại hình chiếu
|
5.2
|
Vẽ hình chiếu vật thể
|
5.3
|
Ghi kích thước của vật thể
|
5.4
|
Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình vẽ kỹ thuật và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học.
2. Tên môn học : ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng hiểu được ý nghĩa các đại lượng trong mạch điện và mối quan hệ giữa các đại lượng trong mạch điện; biết mắc một số mạch điện cơ bản và cách đo điện áp, đo dòng điện của mạch; biết ứng dụng các hiện tượng điện từ cơ bản để nghiên cứu máy điện, khí cụ điện; biết đấu các mạch điện đơn giản trên tàu và lập được quy trình sử dụng; làm được công việc chăm sóc thường xuyên đối với ắc quy, máy điện, khí cụ điện trên tàu; biết khắc phục một số sự cố thông thường khi sử dụng mạch điện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện
|
13
|
1.1
|
Khái niệm cơ bản về mạch điện
|
1.2
|
Một số hiện tượng điện từ cơ bản
|
2
|
Chương II: Điện tàu thuỷ
|
30
|
2.1
|
Ắc quy axít
|
2.2
|
Máy điện trên tàu thuỷ
|
2.3
|
Mạch điện trên tàu thuỷ
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
45
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |