Bài 1: Cho tỉ lệ thức Chứng minh rằng
GIẢI
Cách 1 (pp1):
Ta có:
-
(a+b).(c-d) = (a – b).(c+d)
-
Cách 2 (pp2):
Đặt = k =>
-
=
Cách 3 (pp3):
Từ
Ta có:
-
=
Cách 4: Từ =>
Bài 2: Cho tỉ lệ thức Chứng minh rằng (1)
GIẢI
Cách 1:
Cách 2:
= k => thay vào 2 vế của (1) chứng minh 2 vế có cùng giá trị
Cách 3:
Vì =>
B ài 3: chứng minh rằng nếu thì
-
-
=
GIẢI
-
Từ
=>
-
Từ
=> =
= =
=> =
Bài 4: Cho b2 = ac; c2 = bd. Chứng minh rằng:
-
-
GIẢI
-
Vì
Vậy
-
Có:
Bài 5: Cho a, b, c thỏa mãn
Chứng minh: 4(a-b)(b-c) =
GIẢI
Từ
Bài 6: Biết và
CMR: abc + = 0
GIẢI
Từ => ab + (1)
Nhân cả hai vế của (1) với c ta có: abc + (2)
Ta c ó : => bc + (3)
Nhân cả hai vế của (3) với ta có: (4)
Cộng cả hai vế của (2) và (4) ta có:
abc + + =
-
abc + = 0
Bài 7: Cho (1)
CMR:
GIẢI
Nhân thêm cả tử và mẫu của (1) với a hoặc b; c
Từ (1) ta có:
= = 0
Bài 8: CMR: Nếu a(y+z) = b(z+x) = c(x+y) (1)
Trong đó a,b,c là các số khác nhau và khác 0 thì:
GIẢI
Vì a,b,c ≠ 0 nên chia các số của (1) cho abc ta được:
=
Dạng 3 : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
Bài 1 :
Cho tỉ lệ thức . Tính giá trị của tỉ số
Bài giải:
Cách 1 :
Từ 4(3x – y) = 3(x+y) 12x – 4y = 3x + 3y
12x – 3y = 3(x+y) 9x = 7y
Vậy =
Cách 2:
Từ Đặt = a =
Bài 2:
Cho . Tính giá trị của biểu thức P =
Cách 1:
Đặt = k x = 2k ; y = 3k ; z = 4k ( k 0)
P =
Vậy P =
Cách 2 :
Có =
Vậy P =
Bài 3 :
Cho dãy tỉ số bằng nhau
Tính giá trị của biểu thức
Bài giải:
Từ
(*)
+) Xét
+) Xét Từ (*) ta có :
Bài 4:
Cho a , b ,c đôi một khác nhau và thỏa mãn
Tính giá trị của biểu thức
Bài giải:
Từ
(*)
+) Xét
+) Xét Từ (*) ta có :
Bài 5 :
Cho các số a;b;c khác 0 thỏa mãn
Tính giá trị của biểu thức
Bài giải:
Với ta có :
Dạng 4: ỨNG DỤNG TÍNH CHẤT CỦA TỈ LỆ THỨC, DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU VÀO GIẢI BÀI TOÁN CHIA TỈ LỆ
Bài 1: Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó chia hết cho tỉ lệ với 1;2;3.
Lời giải
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là , ( ĐK : )
=>
+) ⋮ 18 <=> ( do 18=2.9 và ƯCLN(2;9)=1 )
+) Các chữ số của số cần tìm tỉ lệ với 1; 2; 3
Mà ⋮ 2 => c ⋮ 2
=>a, b, c tỉ lệ với 1;3; 2 hoặc a; b; c tỉ lệ với 3; 1; 2
+) a, b, c tỉ lệ với 1; 3; 2 =>
=>a + b + c ⋮ 6
Lại có ⋮ 9 <=>a + b + c ⋮ 9
Mà
Nên a + b + c = 18
=> => (Thỏa mãn điều kiện)
Nếu a, b, c tỉ lệ với 3; 1; 2 => (Thỏa mãn điiều kiện)
Vậy số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là 396; 936.
Bài 2: Ba lớp 7A, 7B, 7C có tất cả 144 học sinh. Nếu rút ở lớp 7A đi số học sinh, rút ở lớp 7B đi số học sinh, rút ở lớp 7C đi học sinh thì số học sinh còn lại của cả 3 lớp bằng nhau. Tính số học sinh mỗi lớp ban đầu.
Lời giải
Gọi số học sinh ban đầu của lớp 7A,7B.7C lần lượt là x,y, z (học sinh)
ĐK:
+) Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 144 học sinh =>
+) Nếu rút ở lớp 7A đi học sinh, rút ở lớp 7B đi học sinh, rút ở lớp 7C đi học sinh thì số học sinh còn lại của 3 lớp bằng nhau.
Nên ta có
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh lúc đầu của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 48 học sinh, 42 học sinh, 54 học sinh.
Bài 3: Lớp 7A có 52 học sinh được chia làm ba tổ. Nếu tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một , hai, ba tỉ lệ nghịch với 3; 4; 2. Tìm số học sinh mỗi tổ.
Lời giải
Gọi số học sinh tổ một, tổ hai, tổ ba của lớp 7A lần lượt là x, y, z.(học sinh)
ĐK:
+) Lớp 7A có 52 học sinh => x + y + z = 52
+) Nếu tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, hai, ba tỉ lệ nghịch với 3; 4; 2
Nên ta có 3.(x – 1) = 4.(y – 2) = 2.(z + 3)
-
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh tổ một, tổ hai, tổ ba của lớp 7A lần lượt là 17 học sinh, 14 học sinh, 21 học sinh.
Bài 4: Tìm ba phân số có tổng bằng . Biết tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 còn mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2.
Lời giải
Gọi ba phân số cần tìm là với
Theo đầu bài ta có
a : c : e = 3:4 :5, b : d : g =5:1:2 và
+) a:c:e= 3 :4 :5 => với
+) b : d : g = 5 : 1 : 2 => với
+) =>
Vậy ba phân số cần tìm là , ,
Bài 5: Độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4. Ba chiều cao tương ứng với ba cạnh tỉ lệ với ba số nào?
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |