CHÍnh phủ Số: 56/2006/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 33. Vi phạm các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang



tải về 347.18 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích347.18 Kb.
#23179
1   2   3   4   5

Điều 33. Vi phạm các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tự tiện thay đổi nội dung, thêm bớt lời ca, lời thoại, thêm động tác diễn xuất khác với khi duyệt cho phép công diễn mà gây hậu quả xấu;

b) Tự tiện thay đổi trang phục khác với trang phục đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt và cho phép mà gây hậu quả xấu;

c) Mặc trang phục không phù hợp với thuần phong, mỹ tục Việt Nam;

d) Người biểu diễn lợi dụng giao lưu với khán giả để có những hành vi thiếu văn hoá hoặc phát ngôn thô tục, không đúng đắn.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện không đúng nội dung đã ghi trong giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin;

b) Nghệ sỹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam mà không được cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin cho phép;

c) Dùng băng, đĩa hoặc các phương tiện âm thanh khác đã thu sẵn để thể hiện thay cho giọng của người biểu diễn;

d) Mua, bán, chuyển nhượng, sửa chữa, cho mượn, cho thuê giấy phép công diễn để tổ chức biểu diễn;

đ) Biểu diễn sau 12 giờ đêm mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

e) Tổ chức biểu diễn nhằm mục đích từ thiện nhưng không thực hiện đúng mục đích xin phép;

g) Tổ chức biểu diễn tác phẩm thuộc loại chưa được phép phổ biến.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức cho các đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn tại nơi công cộng mà không có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn do cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin có thẩm quyền cấp hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy phép;

b) Tổ chức biểu diễn cho người đã bị cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin cấm biểu diễn;

c) Tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ Việt Nam biểu diễn theo quy định phải có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn mà không có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn;

d) Giả mạo giấy phép công diễn để tổ chức biểu diễn.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật đã có quyết định cấm biểu diễn, tác phẩm có nội dung đồi trụy, phản động;

b) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật có nội dung kích động chiến tranh xâm lược, gây chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước, các hành vi tội ác;

c) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép công diễn đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.

Mục 5

HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ

VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HOÁ CÔNG CỘNG,

HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 34. Vi phạm các quy định về nếp sống

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cho người say rượu, bia vào vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng karaoke;

b) Say rượu, bia ở công sở, nơi làm việc, khách sạn, nhà hàng, quán ăn, vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng karaoke, nơi hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá, trên các phương tiện giao thông và những nơi công cộng khác.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức hoạt động lên đồng, xem bói, gọi hồn, xin xăm, xóc thẻ, yểm bùa, phù chú, truyền bá sấm trạng và các hình thức khác có tính chất mê tín dị đoan;

b) Treo cờ Tổ quốc ở khu vực lễ hội không cao hơn, không trang trọng hơn các cờ khác;

c) Lợi dụng tín ngưỡng để quyên góp tiền của, vật chất khác.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi phục hồi hủ tục trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng lễ hội để tổ chức hoạt động gây mất trật tự, an ninh; tuyên truyền trái pháp luật; chia rẽ đoàn kết dân tộc.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu sung công quỹ số tiền thu bất chính đối với hành vi quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc treo cờ Tổ quốc cao hơn, trang trọng hơn các cờ khác đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 35. Vi phạm các quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Dùng âm thanh quá mức độ ồn tối đa cho phép để tuyên truyền, quảng cáo các loại trò chơi, dịch vụ được tổ chức ở lễ hội;

b) Cho người dưới 18 tuổi vào khiêu vũ tại nơi kinh doanh hoạt động vũ trường.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kinh doanh trò chơi điện tử ở địa điểm cách trường học dưới 200 m hoặc quá 11 giờ đêm đến 6 giờ sáng.

b) Không đảm bảo đủ ánh sáng theo quy định tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke;

c) Sử dụng người lao động làm việc tại vũ trường, nhà hàng karaoke mà không có hợp đồng lao động theo quy định;

d) Phát hành vé quá số ghế, quá sức chứa hoặc quá số lượng được cơ quan có thẩm quyền cho phép tại nơi tổ chức hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đảm bảo đủ diện tích theo quy định của vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng karaoke sau khi đã được cấp giấy phép;

b) Che kín cửa  hoặc thực hiện bất kỳ hình thức nào làm cho bên ngoài không nhìn rõ toàn bộ phòng karaoke;

c) Tắt đèn tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng karaoke khi đang hoạt động; chốt cửa phòng karaoke khi đang hoạt động;

d) Tổ chức hoạt động biểu diễn nghệ thuật, hoạt động vũ trường, chiếu phim, hoạt động karaoke gây ồn quá mức quy định;

đ) Sử dụng người dưới 18 tuổi làm việc tại vũ trường, nhà hàng karaoke.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đặt thiết bị báo động tại nhà hàng karaoke để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại khoản 4 và tái phạm hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 36. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Dùng loa phóng thanh hoặc các loại âm thanh khác để quảng cáo, cổ động tại nơi công cộng mà không có giấy phép hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy phép;

b) Tổ chức lễ hội theo quy định phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý mà vẫn tổ chức.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Khách sạn, cơ sở lưu trú từ một sao trở lên kinh doanh karaoke mà không đảm bảo các điều kiện về cửa phòng, diện tích phòng theo quy định;

b) Khách sạn, cơ sở lưu trú từ một sao trở lên kinh doanh karaoke mà không có văn bản thông báo cho Sở Văn hoá - Thông tin sở tại biết.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép, không đúng quy định của pháp luật;

b) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke, thi hoa hậu, trình diễn thời trang;

c) Tổ chức trò chơi điện tử  và các trò chơi khác để kinh doanh mà có nội dung phản động, đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực, có tính chất cờ bạc;

d) Tổ chức thi hoa hậu, trình diễn thời trang không đúng nội dung được phép;

đ) Nhà hàng ăn uống, giải khát không có giấy phép hoạt động vũ trường mà tổ chức cho khách khiêu vũ.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kinh doanh karaoke không có giấy phép;

b) Tổ chức thi hoa hậu, trình diễn thời trang mà không có giấy phép;

c) Tổ chức lễ hội theo quy định phải có giấy phép mà không có giấy phép.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động vũ trường không có giấy phép.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm c khoản 3, điểm a khoản 4, khoản 5 Điều này.

Điều 37. Vi phạm các quy định về sản xuất, lưu hành băng, đĩa trò chơi điện tử

1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với  hành vi tổ chức trò chơi điện tử, bán hoặc cho thuê băng đĩa trò chơi điện tử có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực hoặc có nội dung độc hại khác.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức trò chơi điện tử, lưu hành băng, đĩa trò chơi điện tử có nội dung cấm lưu hành tại nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke và những nơi tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sản xuất, nhân bản băng, đĩa trò chơi điện tử có nội dung cấm;

b) Sản xuất, nhập khẩu máy, nhập khẩu băng, đĩa trò chơi điện tử có nội dung cấm;

c) Bán hoặc cho thuê băng, đĩa trò chơi điện tử có nội dung đồi trụy.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này.



Điều 38. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các  hành vi sau:

a) Tổ chức trò chơi có nội dung kinh dị, kích động bạo lực tại nơi công cộng;

b) Uống rượu tại phòng karaoke;

c) Kinh doanh trò chơi điện tử quá giờ được phép.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán rượu tại phòng karaoke;

b) Sử dụng từ  2 đến 3 nhân viên phục vụ trong một phòng karaoke;

c) Bán tranh, ảnh có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực.

3.  Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Treo, trưng bày tranh, ảnh, lịch hay vật khác có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke hoặc tại nơi hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác;

b) Lưu hành tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke, phim, băng đĩa, vật liệu có nội dung ca nhạc, sân khấu hoặc biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa chưa được phép lưu hành;

c) Sử dụng từ  4 đến 5 nhân viên phục vụ trong một phòng karaoke;

d) Hoạt động karaoke, chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang quá giờ được phép;

đ) Phát tán trong mạng điện thoại di động thông tin, hình ảnh có nội dung độc hại.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu dâm tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke, nơi hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác;

b) Cho thuê, cho mượn địa điểm làm vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, hoạt động karaoke và những hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá khác mà biết nơi cho thuê, cho mượn được sử dụng cho hoạt động mại dâm, nghiện hút, ma tuý, đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác mà không có biện pháp ngăn chặn hoặc tố giác;

c) Sử dụng từ 6 nhân viên phục vụ trở lên trong một phòng karaoke;

d) Hoạt động vũ trường quá giờ được phép.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Dung túng, bao che cho các hoạt động có tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực, hoạt động mại dâm, sử dụng ma tuý, đánh bạc hoặc “cá độ” được thua bằng tiền hoặc hiện vật tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke và những nơi tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác;

b) Lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi, tịch thu hoặc có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke và những nơi tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành phim đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi, tịch thu hoặc có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke và những nơi tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng khác.

7. Phạt tiền 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức nhảy múa thoát y hoặc tổ chức hoạt động khác có tính chất đồi truỵ tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 tái phạm hành vi quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a và b khoản 1, các điểm a và c khoản 2, các điểm a, b và đ khoản 3, các khoản 5 và 6 Điều này.



Điều 39. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa tại cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi treo, trưng bày tranh, ảnh có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu dâm tại cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 40. Vi phạm các quy định về sản xuất, đốt hàng mã

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi đốt đồ mã tại nơi tổ chức lễ hội, di tích lịch sử, văn hoá.

2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất trái phép hàng mã; tuyên truyền mê tín dị đoan để tiêu thụ hàng mã.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất gia công hàng mã cho nước ngoài mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc sản xuất gia công cho nước ngoài nhưng tiêu thụ ở trong nước.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với các hành vi quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.



Điều 41. Vi phạm các quy định về dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ của cơ sở dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ ngoài công lập

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ theo quy định phải đăng ký với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại mà không đăng ký.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ hoặc sử dụng người dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ không đủ điều kiện theo quy định.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ có nội dung cấm.



Mục 6

HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC MỸ THUẬT; TRIỂN LÃM

VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT; NHIẾP ẢNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 42. Vi phạm các quy định về giấy phép, đăng ký hoạt động

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật theo quy định phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không đăng ký hoặc thực hiện không đúng với nội dung đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng mà không được phép;

b) Tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật theo quy định phải có giấy phép  mà không có giấy phép hoặc không đúng nội dung được phép;

c) Tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật có nội dung cấm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền không cho phép mà vẫn tổ chức triển lãm;

d) Chủ địa điểm triển lãm cho thực hiện triển lãm văn hoá, nghệ thuật mà tổ chức, cá nhân triển lãm không có giấy đăng ký triển lãm hoặc giấy phép triển lãm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc phải tháo dỡ triển lãm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.



Điều 43. Vi phạm các quy định cấm trong lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm văn hoá, nghệ thuật, nhiếp ảnh

1. Phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chụp ảnh ở khu vực có biển cấm;

b)  Lồng ghép ảnh gây hậu quả xấu cho quan hệ của người khác hoặc xúc phạm cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh để kinh doanh mà mẫu tượng đó chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và cho phép;

b) Sản xuất, kinh doanh tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh không đảm bảo sự trang trọng, tôn kính đối với lãnh tụ.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm ra tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, dịch sách, báo có nội dung độc hại để phổ biến hoặc tàng trữ nhằm mục đích phổ biến.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi triển lãm những ấn phẩm, tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh và những sản phẩm văn hoá, nghệ thuật khác thuộc loại cấm phổ biến.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a)  Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng có nội dung kích động bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, thể hiện tư tưởng, văn hoá phản động, lối sống dâm ô, đồi truỵ, các hành vi tội ác;

b)  Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc;

c) Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng có nội dung độc hại nhưng không thuộc quy định tại các điểm a và b khoản này.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a)  Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, các khoản 3 và 4 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải tháo dỡ công trình đã xây dựng đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.



Mục 7

HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ

TÁC PHẨM VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT VÀ QUYỀN LIÊN QUAN,

HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 44. Vi phạm các quy định về sao chép, nhân bản, xuất bản, tái bản, lắp ghép tác phẩm, sản phẩm, chương trình

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi trích ghép băng đĩa nhạc, sân khấu để kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu bản quyền.

2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản, sao chép, trích ghép để nhân bản băng đĩa ca nhạc, sân khấu để kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu bản quyền;

b) Sao chép tác phẩm tạo hình không nhằm mục đích kinh doanh mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu bản quyền;

c) Kết nối truyền hình cáp mà không có hợp đồng với chủ sở hữu bản quyền.         

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sao chép tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng để kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu tác phẩm.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản chương trình phát thanh, truyền hình đã phát sóng để phổ biến nhằm mục đích kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu chương trình;

b) Sao chép, nhân bản hoặc lắp ghép để sao chép, nhân bản băng đĩa phim để kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu tác phẩm;

c) Kinh doanh phần mềm thuộc loại sao chép lậu.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sao chép, nhân bản, xuất bản, tái bản tác phẩm viết để kinh doanh mà không có thoả thuận bằng văn bản với chủ sở hữu tác phẩm;

b) Sao chép phần mềm máy tính mà không có thoả thuận  bằng văn bản với chủ sở hữu tác phẩm;

c) Sao chép tác phẩm kiến trúc mà không có thoả thuận bằng văn bản với chủ sở hữu tác phẩm.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sao chép, nhân bản phim nhựa để kinh doanh mà không có văn bản thoả thuận với chủ sở hữu tác phẩm.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2, khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 45. Vi phạm các quy định về quyền đứng tên, đặt tên cho tác phẩm, bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, sửa đổi, trích dẫn, thêm bớt, dịch, biên soạn, phóng tác, cải biên, chuyển thể, tuyển chọn, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải tác phẩm

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Trích dẫn tác phẩm của người khác đưa vào tác phẩm của mình mà không đề tên tác giả và nguồn gốc tác phẩm;

b) Trích dẫn tác phẩm làm sai lạc ý của tác giả.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi dịch, biên soạn, phóng tác, cải biên, chuyển thể, tuyển chọn, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải tác phẩm mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu tác phẩm gốc.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mạo danh tác giả hoặc thay đổi tên tác phẩm để nhân bản nhằm mục đích kinh doanh;

b) Thêm bớt hoặc làm thay đổi nội dung tác phẩm văn học, nghệ thuật mà không được sự đồng ý của tác giả.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.



Điều 46. Vi phạm các quy định về công bố, phổ biến, biểu diễn tác phẩm

1. Phạt từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tác phẩm phải trả tiền cho chủ sở hữu mà không trả tiền cho chủ sở hữu theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ghi âm, ghi hình hoặc trực tiếp phát sóng từ nơi đang biểu diễn mà không có thoả thuận bằng văn bản của người biểu diễn trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công bố, phổ biến lần đầu tác phẩm mà không có thoả thuận bằng văn bản với chủ sở hữu tác phẩm;

b) Biểu diễn tác phẩm sân khấu theo quy định phải trả tiền cho chủ sở hữu tác phẩm mà không trả tiền theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Phát sóng phim nhựa, phim video mà không có thoả thuận bằng văn bản của chủ sở hữu tác phẩm;

b) Công bố, phổ biến ở trong nước tác phẩm bị cấm công bố, phổ biến hoặc tác phẩm của tác giả bị cấm công bố, phổ biến.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại  các khoản 2 và 4 Điều này.


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 347.18 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương