CHÍnh phủ Số: 56/2006/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 21. Vi phạm các quy định cấm đối với nội dung xuất bản phẩm



tải về 347.18 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích347.18 Kb.
#23179
1   2   3   4   5

Điều 21. Vi phạm các quy định cấm đối với nội dung xuất bản phẩm

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung xúc phạm danh dự, nhân phẩm hoặc tiết lộ bí mật đời tư của cá nhân mà không được sự đồng ý của người đó hoặc của thân nhân người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung sai sự thật;

c) Xuất bản bản đồ thể hiện sai địa giới hành chính các cấp.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản bản đồ thể hiện sai chủ quyền quốc gia;

b) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung truyền bá lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản;

b) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động;

c) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và bí mật khác do pháp luật quy định;

d) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cánh mạng; xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức.      

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1, các khoản 2 và 3 Điều này.

Điều 22. Vi phạm các quy định về hoạt động in

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký thiết bị in theo quy định của pháp luật;

b) Photocopy, nhân bản báo chí, xuất bản phẩm thuộc loại cấm lưu hành.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in;

b) Chuyển nhượng giấy phép hoạt động in dưới bất kỳ hình thức nào;

c) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép hoạt động in;

d) Cơ sở hoạt động in, nhân bản khi phát hiện nội dung sản phẩm đặt in, nhân bản vi phạm Điều 10 Luật Xuất bản mà không báo cáo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi in xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 50 bản đến dưới 500 bản.

4. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) In, nhân bản xuất bản phẩm không đủ thủ tục hoặc không có hợp đồng theo quy định;

b) In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.

5. Phạt tiền từ trên 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) In, nhân bản báo chí, xuất bản phẩm đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu huỷ, hoặc có nội dung vi phạm quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản;

b) Cơ sở hoạt động in xuất bản phẩm theo quy định phải có giấy phép mà không có giấy phép;

c) In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 1.000 bản trở lên;

d) Nhập khẩu máy photocopy mầu mà không có giấy phép nhập khẩu;

đ) In các sản phẩm mà pháp luật cấm lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp được phép in gia công cho nước ngoài.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 5 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 4, điểm a, d và đ khoản 5 Điều này.



Điều 23. Vi phạm các  quy định về lưu chiểu xuất bản phẩm

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm không đủ số lượng theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định hoặc nộp lưu chiểu chưa hết thời hạn 10 ngày đã phát hành.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Mục 3

HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 24. Vi phạm các quy định về sản xuất phim nhựa, phim video

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Quay phim ở những khu vực có biển cấm quay phim hoặc có nội dung cấm quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh;

b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung tiết lộ bí mật đời tư của người khác mà không được người đó cho phép;

c) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép sản xuất phim nhựa, phim video đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam;

d) Sửa chữa, tẩy xoá, chuyển nhượng giấy phép sản xuất phim nhựa, phim video đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp giấy phép sản xuất phim tại Việt Nam.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài hoặc hợp tác làm phim với nước ngoài không đúng nội dung quy định trong giấy phép;

b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, khuyến khích tệ nạn xã hội, hành vi tội ác, mê tín dị đoan, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục và môi trường sinh thái;

b) Hoạt động dịch vụ, hợp tác làm phim với nước ngoài mà không có giấy phép.

4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;

b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung đồi trụy, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước, thể hiện tư tưởng, văn hoá phản động, các hành vi tội ác;

c) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc;

d) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam mà không có giấy phép.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, và 4 Điều này;

c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 25. Vi phạm các quy định về in, nhân bản, tàng trữ phim nhựa, băng đĩa phim

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 5 bản đến dưới 50 bản.

2. Phạt tiền từ trên 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản.

3. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản;

b) Tàng trữ  trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;

c) Tàng trữ nhằm lưu hành hình ảnh, phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng dưới 10 phim.

4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép lưu hành với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;

b) Tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 500 bản trở lên;

c) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng từ 10 phim đến 50 phim.

5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản trở lên;

b) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh quảng cáo những mặt hàng cấm quảng cáo vào phim nhựa, băng đĩa phim;

c) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực vào phim nhựa, băng đĩa phim đã được phép lưu hành;

d) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng từ 51 phim đến 100 phim.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu huỷ hoặc cấm lưu hành;

b) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực;

c) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng trên 100 phim.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4, các khoản 5 và 6, tái phạm hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Điều 26. Vi phạm các quy định về phát hành phim nhựa, băng đĩa phim

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua băng đĩa phim không dán nhãn với số lượng từ 5 bản đến dưới 20 bản;

b) Bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng dưới 20 bản;

c) Bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không đúng địa điểm ghi trong giấy phép;

d) Mua, bán nhãn băng đĩa phim chưa ghi đủ đề mục theo quy định từ 5 bản trở lên;

đ) Mua, bán nhãn băng đĩa phim giả với số lượng từ 10 nhãn đến dưới 50 nhãn;

e) Tẩy xoá, sửa đổi nhãn dán trên băng đĩa phim.

2. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán, cho thuê hoặc lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng dưới 20 bản;

b) Mua, bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;

c) Đánh tráo nội dung băng đĩa phim đã được dán nhãn để kinh doanh;

d) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để bán, cho thuê băng đĩa phim;

đ) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép bán, cho thuê băng đĩa phim;

e) Mua, bán nhãn băng đĩa phim giả với số lượng từ 50 nhãn trở lên.

3. Phạt tiền từ trên 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua băng đĩa phim không dán nhãn với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;

b) Bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;

c) Bán, cho thuê băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản.

4. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán, cho thuê băng đĩa phim mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin;

b) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để bán, cho thuê băng đĩa phim;

c) Phát hành phim nhựa, băng đĩa phim chưa có quyết định cho phép phổ biến;

d) Phát hành phim nhựa, băng đĩa phim quá phạm vi được phép ở trong nước;

đ) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;

e) Bán, cho thuê băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng từ 100 bản trở lên;

g) Sản xuất nhãn băng đĩa phim giả để tiêu thụ;

h) Bán, cho thuê hoặc lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực.    

5. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thêm, bớt làm sai nội dung phim đã được phép phổ biến để bán, cho thuê;

b) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 1.000 bản đến dưới 5.000 bản.

6. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tàng trữ nhằm phổ biến phim thuộc loại cấm phổ biến hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu huỷ;

b) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim nhựa, băng đĩa phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành hoặc tiêu huỷ;

c) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung đồi trụy;

d) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 5.000 bản trở lên;

đ) Xuất khẩu phim thuộc loại phải có quyết định cho phép phổ biến mà chưa có quyết định hoặc chưa được phát sóng trên đài truyền hình.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1, các điểm d và đ khoản 2, các điểm b, đ, e và h khoản 4, điểm b khoản 5, khoản 6 Điều này;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1, các điểm a, b, c và e khoản 2, khoản 3, các điểm c, đ, e, g và h khoản 4, các khoản 5 và 6 Điều này;

c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.

Điều 27. Vi phạm các quy định về chiếu phim

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chiếu phim tại nơi công cộng gây ồn quá mức quy định hoặc quá 12 giờ đêm;

b) Cho trẻ em dưới 16 tuổi vào rạp chiếu phim để xem loại phim cấm trẻ em dưới 16 tuổi.          

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chiếu băng đĩa phim không dán nhãn tại nơi công cộng.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chiếu phim chưa được phép lưu hành tại nơi công cộng.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chiếu phim có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chiếu phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành hoặc tiêu huỷ tại nơi công cộng;

b) Chiếu phim có nội dung đồi truỵ tại nơi công cộng.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.  

Điều 28. Vi phạm các quy định về lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh không đủ số lượng, không đúng chủng loại theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh theo quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Mục 4

HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 29. Vi phạm các quy định về nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với  hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 5 bản đến  dưới 100 bản.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;

b) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi  sau:

a) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu đã có quyết định cấm lưu hành hoặc quyết định thu hồi, tịch thu;

b) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu  có nội dung đồi truỵ;

c) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân  khấu chưa được phép phát hành với  số lượng từ 1.000 bản đến dưới 5.000 bản.

6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 5.000 bản trở lên.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.

Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép sản xuất, giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu;

b) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, mê tín dị đoan vào băng, đĩa ca nhạc, sân khấu đã được phép phát hành;

c) Trích ghép âm thanh, hình ảnh chưa được phép phát hành vào băng, đĩa ca nhạc, sân khấu đã được phép phát hành;

d) Không nộp lưu chiểu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chuyển nhượng giấy phép sản xuất, giấy phép phát hành cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu;

b) Sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu nhằm mục đích kinh doanh mà không có giấy phép.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực  hoặc trích ghép thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung cấm vào băng, đĩa đã được phép phát hành để kinh doanh.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung đồi trụy, nội dung cấm.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này;

c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này.

Điều 31. Vi phạm các quy định về mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng dưới 50 bản;

b) Bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng dưới 50 bản.

2. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;

b) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu từ 50 bản đến dưới 100 bản.

3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng dưới 20 bản;

b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản;

c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản.

4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua, bán, hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 20 bản đến dưới 50 bản;

b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản;

c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản.

5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;

b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;

c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.

6. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 100 bản trở lên;

b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 1.000 bản trở lên;

c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 1.000 bản trở lên.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm  đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Điều 32. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phổ biến tại nơi công cộng.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung mê tín dị đoan tại nơi công cộng;

b) Tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng dưới 50 bản.

3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tàng trữ, phổ biến trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng dưới 20 bản;

b) Tàng trữ, phổ biến trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;

c) Phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.

4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tàng trữ băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;

b) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản;

c) Tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung phản động, đồi trụy;

d) Phát hành băng, đĩa ca nhạc sân khấu mà không dán nhãn kiểm soát hoặc dán nhãn không đúng nội dung băng, đĩa được phép phát hành.

5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng từ 100 bản trở lên;

b) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 300 bản trở lên;

c) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép lưu hành với số lượng từ 300 bản trở lên.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.



Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 347.18 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương