CHÚ THÍCH CÁC BẢN ẢNH CỔ SINH
BẢN ẢNH 1-1
1. Atrypa (Desquamata) vantricosa Kelus
1a - phía bụng, 1b - phía lưng, 1c phía đỉnh, 1d - phía bên, x1, Mẫu MH. 1310/3, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
2. Ambocoelia umbonata (Conrad).
2a - phía bụng, 2 b - phía lưng, 2 c - phía trước - 2d phía trên, x1, hình 2, phía lưng, x 5. Mẫu MH.6011, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
3. Echinocoelliina incurva Cooper & William
3a - phía bụng, 3b - phía lưng, 3c - phía trước, 3d - phía trên, x1, hình 3. Phía lưng, X5. Mẫu MH.6011/1, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
4. Calvinaria cracowiensis (Gurich)
4a - phía bụng, 4b - phía lưng, 4c - phía đỉnh, 4d - phía sau, 4e - phía bên, x1.
Mẫu TS.607, hệ tầng Minh Lệ, Xóm Nha, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
5. Strophoconetes cf.hoabinhensis Mans.
Nhân trong mảnh bụng, x1. Mẫu HM.2419/1a, hệ tầng Bản Giàng, vùng Lý Hòa, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
6. Chonetes cf.striatella Dalman
Nhân trong mảnh lưng, x1. Mẫu MH.2419/1b, hệ tầng Bản Giàng, vùng Lý Hòa, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
7. Chonetes hardrensis Phill.
Vết in ngoài mảnh lưng, x1. Mẫu MH.2419/1c, hệ tầng Bản Giàng, vùng Lý Hòa, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
8. Plicochonetes sp.
Vết in ngoài mảnh lưng, x1. Mẫu MH.1659, hệ tầng Bản Giàng, vùng Lý Hòa, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
9. Chonetes kwangsiensis Wang
Vết in ngoài mảnh bụng, x1. Mẫu MH.2453, hệ tầng Mục Bãi? vùng Lý Hòa, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
10. Megachonetes sp.
Nhân trong mảnh bụng, x1. Mẫu MH.6930/1, hệ tầng Mục Bãi? vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
11. Nakamuranaia sp.
Mảnh trái, x1. Mẫu MH.1569, hệ tầng Mụ Giạ, vùng Mụ Giạ, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
12-15. Peregrinoconcha sp.
12-14. Các mảnh trái, x1. Mẫu MH.1569
13, 15, 16. Các mảnh phải, x1. Mẫu MH.1569, hệ tầng Mụ Giạ, vùng Mụ Giạ, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
BẢN ẢNH 1-2
1. Emanuella vohynica Kelus
1a - phía bụng, 1b - phía lưng, 1c - phía đỉnh, 1d - phía sau, 1e - phía bên, x1.
Mẫu MH.1419, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
2. Emanuella takwanensis (Kayser)
2a - phía bụng, 2b - phía lưng, 2c - phía đỉnh, 2d - phía sau, 2e - phía bên, x1.
Mẫu MH.1419, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
3. Emanuella ronensis (Mansuy)
3a - phía bụng, 3b - phía lưng, 3c - phía đỉnh, 3d - phía sau, 3e - phía bên, x1.
Mẫu MH.1310/3, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
4. Schizophoria striatula Schlotheim.
4a - phía bụng, 4b - phía lưng, 4c - phía đỉnh, 4d - phía sau, 4e - phía bên, x1.
Mẫu MH.2172/1, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
5. Schizophoria ivanovi Tchem.
5a - phía bụng, 5b - phía lưng, 5c - phía đỉnh, 5d - phía sau, 5e - phía bên, x1.
Mẫu MH.2172/1, hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
6. Atrypa (Desquamata) kansuensis (Grabau)
6a - phía bụng, 6b - phía lưng, 6c - phía đỉnh, 6d - phía sau, 6e - phía bên, x1.
Mẫu MH.2172/1 hệ tầng Mục Bãi, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Phạm Huy Thông.
BẢN ẢNH 1-3.
1 - Palmatolepis rhenana rhenana Bischoff. Mặt trên, x 46. Phân đới rhenana thượng. Mẫu Q51-6. 2 - Palmatolepis gigas Miller & Youngquist. Mặt trên, x 32. Đới linguiformis. Mẫu Q53-10. 3 - Palmatolepis juntinaensis Han. Mặt trên, x 85. Đới linguiformis. Mẫu Q52-6. 4 - Palmatolepis ederi Ziegler & Sandberg. Mặt trên, x 44. Đới linguiformis. Mẫu Q52-1. 5 – Palmatolepis triangularis Sannemann. Mặt trên, x 54. Đới triangularis. Mẫu Q56-2. 6 - Palmatolepis linguiformis Muller. Mặt trên, x 44. Đới limguiformis. Mẫu Q53-2.7 - Palmatolepis quadrantinodosalobata Sannemann. Mặt trên, x 54. Đới crepida. Mẫu Q64-1.8 - Palmatolepis triangularis --> Pa. crepida. Mặt trên, x 46. Đới crepida. Mẫu Q64-8. 9 - Palmatolepis trachytera Ziegler. Mặt trên, x 54. Đới trachytera. Mẫu Q99-7.
Ví trí lấy mẫu: Tất cả các mẫu trên đều thu thập tại mặt cắt sườn tây nam núi đá vôi Xóm Nha, (Quy Đạt, Quảng Bình), trong đá vôi hệ tầng Cát Đằng (D3 cđ).
BẢN ẢNH 1-4
1. Lyhoalepis duckhoai Janvier. Giáp ngực, không đầy đủ, nhìn từ mặt lưng (x1).
2. Lyhoalepis duckhoai Janvier. Giáp ngực không đầy đủ, nhìn từ mặt lưng (x1).
3. Lyhoalepis duckhoai Janvier. Một phiến giáp bên trái nhìn từ trên (x2,5).
4. Lyhoalepis duckhoai Janvier. Phần bên của một phiến bụng trước (x2).
Các mẫu trên (hình 1 đến 4) thu thập trong trầm tích hệ tầng Bản Giàng (D2ebg) ở đèo Lý Hòa, Bố Trạch, Quảng Bình.
5. Protolepidpdendron sp. và Bergeria (Lepidodendropsis) sp. (x1); 5a - Protolepidondron sp. (x3), 5b - Bergeria (Lepidodendropsis) sp. (x3).
6 - 7. Bergeria (Lepidodendropsis) sp. (x1).
Các mẫu trên (h.5-7) thu thập trong trầm tích hệ tầng Minh Lệ (d2g - D3frml) tại cửa Hói Đá, gần ga Minh Lệ, Quảng Trạch, Quảng Bình.
BẢN ẢNH 1-5
1-6. Fedorowskia phongnhaense Khoa.
1,2a, 4a, 3, 5, 6 - mặt cắt ngang qua ổ: 2b, 4b - mặt cắt dọc qua ổ.
Vị trí lấy mẫu: hệ tầng Phong Nha (D3 - C1 pn), đá vôi cửa động Phong Nha, Quảng Bình.
BẢN ẢNH 1.6
(Các ảnh trong bản ảnh đều giữ nguyên kích thước thực tế riêng hình 4 có kích thước x2).
1. Schizopphpria striatula Schlotheim
1a. mảng bụng 1b. mảng lưng
1c. mặt bên 1d. mặt trước
Mẫu MH.2, phía tây Quy Đạt 3 km, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Phần giữa của hệ tầng Mục Bãi, đới burtini - battersbyi.
Sưu tập của phòng Cổ sinh - Địa tầng (Viện nghiên cứu ĐC và KS).
2. Gypidula calceola vietnamica Zuong et Rzonsnickaja
2a. mảng bụng 2b. mảng lưng
2c. mặt bên 2d. mặt trước
Mặt MH.1, phía Tây Quy Đạt 3 km, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình. Phần dưới của hệ tầng Mục Bãi, đới undiferus - orientalis
Sưu tập của phòng Cổ sinh - Địa tầng (Viện nghiên cứu ĐC và KS).
3-4. Chonetipustula orientalis Zuong et Rzonasnickaja.
3. mảnh bụng 4. khuôn ngoài mảng bụng
Mẫu MH.1, phía Tây Quy Đạt 3 km, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình.
Sưu tập của Đoàn 207.
Phần dưới của hệ tầng Mục Bãi, đới undiferus - orientalis
5. Calvnaria cracoviensis (Gurich)
5a. mảnh lưng 5b. mảnh bụng
5c. mặt trước 5d. mặt bên 5e. mặt sau
Mẫu MH.4, phía Tây Quy Đạt 2,5 km, vùng Quy Đạt, tỉnh Quảng Bình.
Hệ tầng Ngọc Lâm, đới calvinaria cracoviensis
Sưu tập của Phòng Cổ sinh - Địa tầng (Viện Nghiên cứu ĐC và KS).
BẢN ẢNH 1.7
1. Desquanmata kansuesis (Grabau)
1a. Mảnh bụng 1b. Mảnh lưng
1c. Mặt bên 1c. Mặt trước
Mẫu MH.2 vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình
Phần giữa hệ tầng Mục Bãi, đới burtini - battersbyi
Sưu tập của Phòng Cổ sinh - Địa tầng (Viện Nghiên cứu ĐC và KS).
2. Desquanmataventricosa Kelus.
2a. Mảnh bụng 2b. Mảnh lưng
2c. Mặt sau 2d. Mặt bên 2e. Mặt trước
Mẫu MH.2, Vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình, Sưu tập của Đoàn 207.
Phần giữa hệ tầng Mục Bãi, đới burtini - battersbyi
Hình 3. Emanuella takwanensis Kayser
3a. Mảnh bụng 3b. Mảnh lưng 3c. Mặt trước.
Mẫu MH.2, Vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình. Sưu tập của Đoàn 207.
Phần trên hệ tầng Mục Bãi, đới Vacuustroma thanhlangense
4. Emanuella ronensis Mansuy.
4a. Mảnh bụng 4b. Mảnh lưng
4c. Mặt bên 4d. Mặt sau 2e. Mặt trước
Mẫu MH.3, Vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình.
Phần trên hệ tầng Mục Bãi, đới vacuustroma thanhlangense
Sưu tập của đoàn 207.
5. Ambocoelia cf. umnpnata Conrad
5a. Mảnh bụng 5b. Mảnh lưng
5c. Mặt bên 5d. Mặt trước
Mẫu MH.3 Vùng Quy Đạt tỉnh Quảng Bình
Phần trên hệ tầng Mục Bãi, đới vacuustroma thanhlangense
Sưu tập của đoạn 207.
BẢN ẢNH 1.8
1-4 Idisostroma quydatensis sp. nov.
Hệ tầng Mục Bãi, gần Quy Đạt (sưu tập của Nguyễn Hữu Hùng).
5-6 Vacuustroma concentrica sp., nov.
Hệ tầng Mục Bãi, gần Quy Đạt. (sưu tập của Nguyễn Hữu Hùng)
BẢN ẢNH 1.9
1. Platiferostrpma phongnhaense sp.nov.
Hệ tầng Phong Nha. Cửa động Phong Nha, Quảng Bình (sưu tập của Nguyễn Hữu Hùng)
2-3 Rosenella aff. miniarensis Riabinin, 1932.
Hệ tầng Phong Nha. Cửa động Phong Nha, Quảng Bình (sưu tập của Nguyễn Hữu Hùng).
BẢN ẢNH 1.10
1. Septatournayella evoluta Lesampleeva. (DC- KS VCS1/1),x100
2. Sepbrunsiina (Septabrunssina) minuta (Lipina). (DC-KS VCS1/22), x 90
3,4. Septatournayella segmentata Dain. 3 - (DC-KS VCS1/6), x 100; 4 - (DC-KS VCS1/19), x 80.
5. Chernyshinella glomiformis (Lipina). (DC - KS VCS1/16), x 95.
6,7. Septatournayella (Septabrunsiina) sp., 6 - (DC-KS VCS1/17), x 100; 7 - (DC- KS VCS1/21), x 80.
8. Sepbrunsiinella (Septabrunsiina)? sp., (DC-KS VCS1/30), x 135.
9. Chernyshinella Crassitheca Lipina. (DC-KS VCS1/10), x 90;
10,11. Sepbrunsiina (Septabrunsiina) sp. 10 - (DC-KS VCS1/17), x 100; 11 - (DC-KS VCS1/21), x 100.
12. Baelenia sp. (DC-KS VCS1/13), x 80.
13. Baelenia sp., (DC-KS VCS1/19), x 108
14. Sepbrunsiina (Septabrunsiina) kibgirica (Reitlinger). (DC-KS VCS1/25), x 68
15. Chernyhinella sp. (DC-KS VCS1/15), x 140
16. Sepbrunsiina? sp. (DC-KS VCS1/10), x 75
17. Sepbrunsiina (Septabrunsiina)sp., (DC-KS VCS1/7), x 68
18. Sepbrunsiina (Septabrunsiina) sp (DC-KS VCS1/30(, x 105
19, 20. Sepbrunsiina (Sepbtabrunsiina) sp., (DC-KS VCS1/12), x 90; 20 (DC-KS VCS1/4), x 105
21. Sepbrunsiina (Septabrunsiina) sp., (DC-KS VCS1/4), x 62
22, 23. Sepbrunsiina (Setabrunsiina) sp., 22 - (DC-KS VCS1/24), x 68; 23 - (DC-KS VCS1/11), x 88.
Tất cả các mẫu trên sưu tập trong đá vôi hệ tầng Bắc Sơn, trong khối đá vôi Kẻ Bàng).
43 44
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |