Chương V: Hợp đồng điện tử
Chỉ ra các hoạt động được minh họa trong hình sau đây (hỏi)
người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số
người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn
người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng bằng cách so sánh hai hợp đồng đã nhận được
Chỉ ra các hoạt động được minh họa sau đây (hỏi)
người gửi tạo ra chữ ký số
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
. người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận
người nhận giải mã hợp đồng bằng hóa công khai của người gửi
người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng bằng cách so sánh hai hợp đồng đã nhận được
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải là lợi ích của hợp đồng điện tử
An toàn trong giao dịch, ký kết hợp đồng
Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
Thuận tiện và dễ sử dụng đối với mọi doanh nghiệp
Tiền đề để thực hiện toàn bộ các giao dịch điện tử qua mạng
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải đặc điểm của chữ ký điện tử
Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ
Ràng buộc trách nhiệm: người ký có trách nhiệm với nội dung trong văn bản
Đồng ý: thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vô trong chứng từ
Duy nhất: chỉ duy nhất một người có khả năng ký điện tử vào văn bản
Hãy chỉ ra những điều kiện cần lưu ý để thành công khi giao kết hợp đồng điện tử
Giao dịch với đối tác đáng tin cậy: uy tín, năng lực, kinh nghiệm...
Nội dung hợp đồng: đầy đủ, chính xác, chặt chẽ
Có các chuyên gia về công nghệ thông tin
Có các chuyên gia về hợp đồng điện tử
Có kiến thức về thương mại điện tử
Hãy chỉ ra những sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
Chữ ký: chữ ký tay và chữ ký điện tử
Hình thức: trên giấy, thông điệp dữ liệu
Hiện nay, hợp đồng điện tử chưa được sử dụng rỗng rãi trên thế giới
Nội dung: hợp đồng truyền thống có nội dung đơn giản hơn
Hoạt động nào được minh họa trong hình sau đây
người nhận dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng để đảm bảo tính bí mật
người nhận gửi khóa công khai cho người gửi đễ mã hóa hợp đồng
người gửi mã hóa hợp đồng bằng khóa công khai của mình
người gửi dùng khóa công khai của người nhận để mã hóa hợp đồng
Hoạt động nào được minh họa trong hình sau đây
người gữi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại Amazon.com (xem minh hoạ) là loại hợp đồng điện tử nào?
Các mẫu hợp đồng được đưa lên trang web
Hợp đồng bằng email
Hợp đồng qua các thao tác click, type và browse
Hợp đồng sử dụng chữ ký số
Theo luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (2006), hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu gồm những hình thức nào sau đây? (chọn 3 hình thức)
Thư điện tử
Bản fax
Trang web
Văn bản in trên giấy
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng
được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
có các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử
sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006): "Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng ....................... để tiến hành một bước hay toàn bộ các bước trong quá trình .........................
thông điệp dữ liệu / thực hiện hợp đồng
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / ký kết và thực hiện hợp đồng
thông điệp dữ liệu / giao kết hợp đồng
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / giao kết và thực hiện hợp đồng
Theo quy định của luật giao dịch điện tử Việt nam (2006), giám đốc doanh nghiệp TMĐT B2B của Việt Nam nhận được đơn hàng và chấp nhận tại Nhật Bản, hợp đồng hình thành tại đâu?
Tokyo
Osaka
Hà nội
Chưa thể xác định
Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào an toàn nhất?
Hợp đồng trên các trang web
Hợp đồng bằng email
Hợp đồng ký kết trên các sàn giao dịch điện tử
Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
Trong quy trình giao dịch thương mại điện tử B2C cơ bản, hợp đồng được hình thành giữa
Khách hàng cá nhân và Công ty quản lý website
Khách hàng cá nhân và Công ty sở hữu và quản lý website
Khách hàng cá nhân và Phần mềm website
Khách hàng cá nhân và Giám đốc công ty thương mại điện tử
Chưa có câu trả lời đúng
Trong quy trình sử dụng chữ ký số sau đây (hình minh họa), người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp nào?
hợp đồng điện tử
chữ ký số
hợp đồng điện tử và chữ ký số
Bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
Trong quy trình sử dụng chữ ký số sau đây (hình minh họa), chữ ký số được tạo ra như thế nào?
dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng
dùng khóa bí mật mã hóa hợp đồng
dùng khóa bí mật mã hóa bản rút gọn hợp đồng
dùng khóa công khai mã hóa bản rút gọn của hợp đồng
Về nguyên tắc, khi sử dụng chữ ký số bằng công nghệ khóa công khai
Người gửi và người nhận mỗi người giữ một khoá và không cho nhau biết
Người gửi biết cả hai khoá còn người nhận chỉ biết một khoá
Một khoá công khai và một khoá bí mật chỉ người gửi và người nhận biết
Một khoá chuyên dùng để mã hoá và khoá kia chuyên dùng để giải mã
Việc đánh máy tên và địa chỉ công ty ở cuối một e-mail không được coi là CHỮ KÍ ĐIỆN TỬ AN TOÀN vì
Dữ liệu tạo ra chữ ký điện tử này không gắn duy nhất với người ký
Khó phát hiện thay đổi với chữ ký sau khi đó ký
Khó phát hiện thay đổi với nội dung sau khi đó ký
Chưa có câu trả lời chính xác
Yếu tố nào KHÔNG thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI
Thông điệp gốc
Bản tóm lược của thông điệp gốc
Mã hóa bằng khóa công khai
Mã hóa bằng khóa bí mật
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện?
người gữi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng
Trong quá trình sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây được thực hiện?
người nhận dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng để đảm bảo tính bí mật
người nhận gửi khóa công khai cho người gửi đễ mã hóa hợp đồng
người gửi mã hóa hợp đồng bằng khóa công khai của mình
người gửi dùng khóa công khai của người nhận để mã hóa hợp đồng
Để gửi và nhận hợp đồng điện tử an toàn, các thao tác nào sau đây cần thực hiện (3 thao tác)?
người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số
b. người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn
người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng bằng cách so sánh hai hợp đồng đã nhận được
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp nào?
hợp đồng điện tử
chữ ký số
hợp đồng điện tử và chữ ký số
d. Bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
Hiện nay, sau khi có nghị định về chữ ký số và chứng thực điện tử, DN vẫn chưa thể tiến hành hoạt động gì trực tuyến?
Đàm phán và ký kết hợp đồng điện tử
Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Tìm kiếm khách hàng và chia xẻ thông tin
Ký kết hợp đồng điện tử
Chương VI: Luật điều chỉnh trong thương mại điện tử
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19) Trường hợp công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để nhận thông điệp dữ liệu là congtyabc@hn.vnn.vn thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống …………….. và địa điểm nhận là ………………………
máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn / trụ sở công ty
máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn / địa điểm đặt máy chủ thư điện tử
hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn / trụ sở công ty
hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn / địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.
Theo Luật giao dịch điện tử của Việt Nam, những hành vi nào bị cấm trong giao dịch điện tử. ( chọn tối đa 3 hành vi bị cấm, chọn đúng được 0.33 điểm, chọn sai bị trừ 0.5 điểm.)
Ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông điệp dữ liệu
Thay đổi, xóa, giả mạo trái phép thông điệp dữ liệu
Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật
Phát tán các chương trình phần mềm trên mạng có tổ chức
Sử dụng chữ ký điện tử của người khác để ký kết hợp đồng
Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:
Chứng thư điện tử
Chứng thực điện tử
Chứng thư chứng thực chữ ký số
Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu
Trụ sở của người gửi
Địa điểm lưu trữ máy chủ hệ thống thông tin của người gửi
Địa điểm lưu trữ máy chủ email của người gửi
Địa điểm thông điệp đó được khởi tạo và gửi đi
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ21): Giao kết hợp đồng điện tử bằng e-mail được chấp nhận nhưng giá trị làm chứng cứ thấp vì những lý do nào sau đây (chọn tối đa 3 lựa chọn)
Độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ, truyền gửi thông điệp thấp
Cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp thấp
Khó xác định người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hợp đồng
Không thể hiện con dấu của doanh nghiệp trên hợp đồng này
Không phù hợp với các hợp đồng giá trị lớn.
Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là
Giao dịch điện tử tự động
Giao dịch điện tử
Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán
Giao dịch thương mại điện tử
Theo Luật giao dịch điện tử VN : Khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là :
Chưa gửi đến khi người nhận gửi thông báo xác nhận
Chưa gửi đến khi người khởi tạo nhận được thông báo xác nhận của người nhận
Đã gửi khi người khởi tạo gửi thông báo xác nhận
Đã gửi khi người khởi tạo nhận được và truy cập được vào thông điệp xác nhận
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17) Thời điểm gửi thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ………………
nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo
dưới sự kiểm soát của người khởi tạo
dưới sự kiểm soát của người nhận
nằm trong sự kiểm soát của người nhận và người gửi
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam đề cập các vấn đề chính sau, ngoại trừ (2 vấn đề)
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
Thời gian gửi và nhận thông điệp dữ liệu
Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài
Thanh toán điện tử
Thuế trong các giao dịch điện tử
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ18) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo tuyên bố thông điệp dữ liệu chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là …………………. cho đến khi ……………………… nhận được thông báo xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó
chưa gửi / người khởi tạo
chưa nhận / người khởi tạo
chưa gửi / người nhận
chưa nhận / người nhận
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ15) Hợp đồng ký kết giữa khách hàng cá nhân và website bán hàng trực tuyến có giá trị làm chứng cứ hay không phụ thuộc các yếu tố nào sau đây (Chọn tối đa 3 lựa chọn, chọn đúng được 0,33 điểm, chọn sai bị trừ 0,5 điểm)
Độ tin cậy của cách thức tạo, lưu trữ và gửi hợp đồng
Cách thức đảm bảo, duy trì tính toàn vẹn nội dung của hợp đồng
Cách thức xác định người khởi tạo
Cách thức ràng buộc trách nhiệm người mua với hợp đồng đã ký kết
Cách thức ràng buộc trách nhiệm người bán thực hiện đơn hàng đã ký kết
Hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu được gọi là gì?
Hệ thống thông tin
Hệ thống thương mại điện tử
Hệ thống thông tin thương mại và thị trường
Hệ thống thông tin giao dịch điện tử
Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đặt hàng mua sách qua mạng và mắc một lỗi nhập số lượng hàng cần mua, thay vì mua 10 đã nhập nhầm là mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng đã bì trừ đủ cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho người bán về lỗi trên ngay sau đó. Một tuần sau, khi nhận được lô hàng, người mua trả lại 90 cuốn sách cho người bán. Người bán không chấp nhận vì hợp đồng đã được thực hiện
Người bán hành động như trên là sai
Người mua phải chịu trách nhiệm vì họ gây ra lỗi nhập sai dữ liệu
Người mua phải chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn
Hai bên thương lượng tiếp để giải quyết số sách chênh lệch
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là
Chương trình chứng thực điện tử
Chương trình ký điện tử
Chương trình cấp chứng thư điện tử
Chương trình kiểm tra chữ ký điện tử
Chương trình ký điện tử an toàn
. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam : Khái niệm nào KH Ô NG được định nghĩa
Chữ ký điện tử
Chứng thư điện tử
Giao kết hợp đồng điện tử
Hoạt động chứng thực điện tử
Bảo vệ người tiêu dùng
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12) : Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị như văn bản viết nếu thông tin hàm chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để tham chiếu khi cần thiết
Hiển thị trên màn hình và đọc được
In ra giấy và sử dụng được làm bằng chứng
Truy cập và sử dụng được
Truy cập, đọc và in ra được
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1) : Luật này KHÔNG áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây (2 hoạt động)
Dân sự
Thương mại
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
Văn bản thừa kế
Mua bán cổ phiếu
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không
Có
Không
Luật chưa quy định rõ trường hợp này
Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bản gốc
Theo Luật giao dịch điện tử VN : Khi nào người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu
Khi thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
Khi người nhận đọc thông điệp dữ liệu
Khi người nhận download thông điệp dữ liệu về máy tính của mình và có thể truy cập được
Khi người nhận có khả năng đọc được thông điệp dữ liệu
Theo Luật giao dịch điện tử VN : Thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là
Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận
Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào các hệ thống thông tin của người nhận
Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin do người nhận chỉ định
Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
Chương VIII: Thanh toán điện tử
Quá trình kiểm tra để xác định xem thông tin về thẻ có chính xác không và số dư tiền trên thẻ đủ để thanh toán cho giao dịch hay không được gọi là gì?
Thanh toán
Settlement
Xác thực – authorization.
Phê duyêt - approval.
Mua hàng procurement
Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây
Tìm kiếm sản phẩm
Lựa chọn, thêm, bớt sản phẩm
Tính toán giá, lập hóa đơn
Liên kết đến phần mềm thanh toán điện tử
Tổ chức cung cấp tài khoản chấp nhận thanh toán cho người bán hay Internet Merchant Accounts với mục đích chấp nhận các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng được gọi là gì
Nhà cung cấp dịch vụ - processor.
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
Ngân hàng phát hành - issuing bank.
Ngân hàng thông báo - acquiring bank
Một loại thẻ thanh toán cho phép các giao dịch thanh toán được thực hiện khi đặt gần thiết bị đọc thẻ như trả phí giao thông trên đường cao tốc, trả vé tầu điện ngầm… được gọi là gì
contactless card
debit card.
contact card
optical memory card
Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tại siêu thị
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng qua Internet
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng tại cửa hàng
Rút tiền mặt từ máy ATM để thanh toán khi mua hàng
Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào
Thẻ ghi nợ - debit card.
Thẻ tín dụng - credit card.
Thẻ mua hàng - charge card.
Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card.
GS. Tuấn sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ tực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, ông Tuấn đã sử dụng loại thẻ nào
Thẻ tín dụng - credit card
Thẻ mua hàng - charge card
Thẻ ghi nợ - debit card
Ví điện tử - e-wallet.
Loại thẻ nào có độ bảo mật cao hơn các loại thẻ còn lại
Thẻ rút tiền mặt (ATM)
Thẻ mua hàng
Thẻ thông minh
Thẻ băng từ
Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại VN là
Khó đảm bảo các vấn đề an toàn, bảo mật
Thiếu vốn đầu tư và công nghệ
Hạn chế về trình độ trong ngành ngân hàng
Thi trường tiềm năng nhỏ
Yếu tố nào không phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử
Thanh toán các hóa đơn trực tuyến
Truy cập các thông tin về tài khoản và các giao dịch đã thực hiện
Truy cập mọi nơi, mọi lúc
Tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng
TS. Minh thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, internet bằng cách vào các website của những nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán, đây là hình thức thanh toán điện tử gì
Ngân hàng điện tử - online banking
Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là
Khả năng thanh toán trong giao dịch qua Internet (mua hàng qua mạng)
Khả năng thanh toán trong các giao dịch truyền thống (tại siêu thị, cửa hàng...)
Khả năng rút tiền từ các máy ATM
Khả năng chi tiêu bị giới hạn
Trên góc độ khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra vấn đề KHÔNG phải là lợi ích đối với họ
Giảm chi phí - reduced expenses.
Dễ dàng lưu trữ các loại hóa đơn - improved record keeping.
Không bị giới hạn về thời gian và địa điểm thanh toán hóa đơn - ability to pay bills from anywhere at any time.
Nhận ít hơn những mẩu quảng cáo từ các doanh nghiệp gửi hóa đơn - fewer ads from companies sending bills.
TS. Lynn thực hiện các khoản thanh toán hàng tháng thông qua một website thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp. Đây là ví dụ về
Ngân hàng điện tử - online banking
Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
Dịch vụ kết nối người bán hàng, khách hàng, và các ngân hàng liên quan để thực hiện các giao dịch thanh toán điện tử được gọi là gì?
Dịch vụ thanh toán trực tuyến - payment processing service
Người bán - merchant.
Ngân hàng phát hành - issuing bank
Ngân hàng thông báo - acquiring bank
Sử dụng..... khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính
Tiền số hoá: Digital cash
Tiền điện tử: E-cash
Ví điện tử: E-wallet
Séc điện tử: E-cheque
Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?
Nhà cung cấp dịch vụ - processor.
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
Ngân hàng phát hành - issuing bank.
Ngân hàng thông báo - acquiring bank.
Một loại thẻ thanh toán, không có giới hạn nhất định, chủ thẻ phải trả các khoản chi tiêu, mua sắm hàng tháng. Đây là loại thẻ nào
Thẻ ghi nợ - debit card.
Thẻ tín dụng - credit card
Thẻ mua hàng - charge card.
Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác
ATM
EFT
ACH
EDI
Trong năm 2004, theo thống kê của Turban 2006, tổng thiệt hại do các giao dịch thanh toán giả mạo trực tuyến đối với người bán hàng là bao USD
$26 million.
$260 million.
$2.6 billion.
$26 billion
Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là gì
Tiết kiệm chi phí giao dịch
Tạo điều kiện cung ứng thêm các dịch vụ cho khách hàng
Tăng mức độ thuận tiện trong giao dịch của khách hàng
Xây dựng lòng trung thành và gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào
Thẻ ghi nợ - debit card
Thẻ tín dụng - credit card.
Thẻ mua hàng - charge card.
Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
GS. Hoang đăng ký sử dụng một dịch vụ thanh toán cho phép tập hợp tất cả các hóa đơn GS phải trả trong tháng từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, và chỉ phải thực hiện một thanh toán duy nhất. Đây là ví dụ về hình thức thanh toán điện tử nào
Ngân hàng điện tử - online banking
Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
Quá trình chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán được gọi là gì?
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |