d. Tiện dụng - usefulness.(sai)
10 Trong các giao dịch điện tử có một người mua và nhiều người bán, mô hình kinh doanh nào dưới đây phù hợp nhất?
a. Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
b. Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
c. Sàn đấu giá - Forward auctions
d. Sàn đấu thầu - Reverse auctions
11. Hình thức nào dưới đây phù hợp nhất đối với giao dịch điện tử có nhiều người mua và nhiều người bán?
a. Sàn đấu thầu - Reverse auctions
b. Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
c. Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
d. Sàn đấu giá - Forward auctions
12. Chiêu thức được người bán sử dụng theo đó cử một số người tham gia đấu thầu và chào giá cùng với những người tham gia để đẩy giá lên cao được gọi là:
a. Người mua thuê người tham gia trả giá cao
b. Người bán thuê người tham gia trả giá cao
c. Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao
d. Tham gia chào giá vào phút chót
13. Một website đấu giá chuyên đấu giá các món hàng phục vụ một chuỗi cung cấp trong một ngành được gọi là:
a. website đấu giá kiểu Hà Lan
b. website đấu giá chuyên dụng
c. website đấu giá
d. website đấu thầu
14. Bước đầu tiên trong quá trình đấu giá trực tuyến là:
a. tìm hiểu và so sánh
b. bắt đầu đấu giá
c. các loại dịch vụ sau đấu giá
d. tiến hành đấu thầu
15. Chỉ ra hình thức auction, theo đó người mua đưa ra mức giá họ sẵn sàng trả cho sản phẩm hoặc dịch vụ, người bán đưa ra các sản
phẩm và dịch vụ với mức giá đó để người mua lựa chọn?
a. Hình thức đấu giá kiểu Yankee - the Yankee auction model.
b. Hình thức đấu thầu tự do - the free-fall auction model.
c. Hình thức tự đưa ra giá của bạn - a name-your-own-price model.
d. Hình thức đấu thầu - the tendering system model.
16. Các nghiên cứu đã cho thấy những website thương mại điện tử có sử dụng mô hình đấu giá trực tuyến có xu hướng:
a. Xây dựng cộng đồng chậm hơn so với các web chỉ có chức năng bán hàng - reach critical mass more slowly than other models.
b. Xây dựng được cộng đồng nhanh hơn so với các web chỉ có chức năng chỉ bán hàng - reach critical mass more quickly than catalog-order-based.
c. Dễ thất bại hơn so với các mô hình khác - fail more often than other models.
d. Có nhiều lợi nhuận hơn - become liquid.
17. Hình thức đấu giá cho phép các bên tham gia tại mọi nơi, mọi lúc được gọi là:
a. sàn giao dịch thực hiện đấu giá
b. trung gian thực hiện đấu giá
c. đấu giá động
d. đấu giá trên mạng cá nhân
18. Quyết định đầu tiên trong xây dựng website đấu giá là:
a. nên sử dụng nhà trung gian hay tự công ty tiến hành đấu giá.
b. nên hay không sử dụng chiến lược giá tĩnh
c. trong bao lâu thì phiên đấu giá sẽ tiến hành
d. liệu công ty có nên đấu giá hay không
19. Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó các vật đấu giá được giới thiệu trên Internet nhưng quá trình đấu giá vẫn được tổ chức như
truyền thống?
a. Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction.
b. Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction.
c. Hình thức đấu giá Yankee - a Yankee auction.
d. Hình thức đấu giá có liệt kê danh mục được phân loại - a classified listing.
20. Trong một cuộc đấu giá kiểu Hà Lan, số máy tính đấu giá là 15 chiếc, hai bên A và B tham gia và trả giá như nhau. Bên A trả giá
trước bên B 25 phút. Trong trường hợp này kết quả sẽ như thế nào?
a. Chỉ bên A mua được máy tính - will get a computer but B will not.
b. Bên B sẽ phải trả giá cao hơn để mua được máy tính - B will have to up his bid to get a computer.
c. Cả bên A và bên B đều sẽ mua được máy tính - both A and B will get computers.
d. Bên B sẽ mua được máy tính vì giá của anh ta đưa ra là giá cao thứ hai - B will get the computer because his bid is the second high bid.
21.Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật được đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt ra?
a. Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction.
b. Hình thức đấu giá kiểu Yankee - a Yankee auction.
c. Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction
d. Hình thức đấu giá nhanh - a quick win auction
ÔN TẬP – CÂU HỎI MATCHING
1. Hãy sắp xếp đúng thứ tự các giai đoạn triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp:
1. Phân tích SWOT, lập kế hoạch, xác định mục tiêu (doanh số, lợi nhuận, thị phần...), vốn đầu tư cho TMĐT
|
2. Xây dựng mô hình cấu trúc, chức năng, đánh giá website, xây dựng website
|
3. Mua tên miền, thuê máy chủ
|
4. Thiết kế website
|
5. Cập nhật thông tin, quản trị nội dung website, chạy thử
|
6. Nghiệm thu, đánh giá website
|
2 Sắp xếp theo đúng thứ tự các giai đoạn triển khai ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
1. Cập nhật thông tin, chạy thử website
|
2. Nghiệm thu: Đánh giá website: kết cấu, thông tin, chức năng, tốc độ, mỹ thuật, nét riêng
|
3. Bổ sung các chức năng: bảo mật, thanh toán
|
4. Quảng bá website, đăng ký trên các công cụ tìm kiếm, tham gia các sàn giao dịch
|
5. Liên kết qua website với khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, cơ quan quản lý
|
6. Xây dựng hệ thống cung cấp và phân phối
|
3 Sắp xếp theo đúng thứ tự thời gian phổ cập các công cụ marketing điện tử sau:
1. Marketing trực tiếp bằng E-mail
|
2. Tham gia các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử (ecvn.gov.vn; vnemart.com.vn...)
|
3. Sử dụng các công cụ webased để nghiên cứu thị trường: điều tra, phỏng vấn, thông tin
|
4. Sử dụng chatroom, forum để hỗ trợ, dịch vụ khách hàng
|
5. Ứng dụng các thiết bị thương mại điện tử di động
|
6. Marketing điện tử tích hợp
|
4. Để cài đặt website Joomla, hãy sắp xếp các hoạt động sau theo đúng thứ tự:
1. Cài đặt máy chủ web Apache và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
|
2. Tạo cơ sở dữ liệu cho website theo chuẩn utf8
|
3. Copy nội dung website vào thư mục htdocs
|
4. Chạy một trình duyệt web và nhập vào địa chỉ cài đặt
|
5. Xóa thư mục Installation trong nội dung website
|
6. Mở 2 trang web, một trang để xem nội dung và một trang để xem phần quản trị
|
5. Hãy ghép các website với mô hình kinh doanh phù hợp.
Ngân hàng điện tử
|
www.commbank.com.au
|
Đấu giá trực tuyến
|
www.ebay.com
|
|
Cửa hàng TMĐT lớn nhất TG
|
www.amazon.com
|
|
Đào tạo trực tuyến
|
http://itc.ftu.edu.vn
|
|
Công ty TM quốc tế B2B
|
www.lifung.com
|
|
Sàn giao dịch TMĐT B2B
|
www.vnemart.com.vn
|
|
6. Sắp xếp đúng thứ tự quy trình quản lý cửa hàng trực tuyến VirtueMart
1. Tạo Category cho các ngành hàng
|
2. Tạo các category cấp 2 cho các nhóm hàng
|
3. Cập nhật sản phẩm cho từng nhóm hàng
|
4. Cập nhật thông tin chi tiết cho sản phẩm như giá, ảnh minh họa, các sản phẩm liên quan
|
5. Kiểm tra kết quả trên giao diện người dùng
|
Mua thử và kiểm tra đơn hàng trong phần quản trị
|
7. Ghép các website với mô hình kinh doanh TMĐT phù hợp
www.fita.org
|
Cổng thông tin TMĐT B2B
|
www.verisign.com
|
Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử
|
www.schwab.com
|
Dịch vụ tài chính điện tử
|
www.artexport.com.vn
|
Catalogue điện tử
|
www.dell.com
|
Nhận xử lý thực hiện đơn hàng trực tuyến
|
http://itc.ftu.edu.vn
|
Đào tạo trực tuyến
|
1. Tạo một Section (để lưu toàn bộ mục tin)
|
2. Tạo các Categories (đểlưu các chuyên mục tin)
|
3. Tạo một Menu gốc (tương ứng với toàn bộ mục tin)
|
4. Tạo các Menu cấp 2 trong Menu gốc(tương ứng với các Categories)
|
5. Cấu hình Module trong phần quản trị để hiển thị trên trang chủ
|
6. Cập nhật các tin vào từng Category đã tạo
|
9. Sắp xếp theo thứ tự quá trình phát triển của các hoạt động thương mại điện tử sau đây.
1. Bước đầu tiên trong quá trình thực hiện đơn đặt hàng trực tuyến là gì?
a. Xác nhận chắc chắn khách hàng sẽ thực hiện thanh toán - making sure the customer will pay
|
b. Kiểm tra nguồn hàng trong kho - checking to assure that the ordered item is in stock.
|
c. Thu xếp dịch vụ vận chuyển - arranging for shipment.
|
d. Sản xuất sẩn phẩm - producing the product
2. Một chợ điện tử - emarketplace liên kết nhiều người mua và nhiều người bán với nhau gọi là gì?
a. Sàn giao dịch
|
b. Mua sắm trực tuyến
|
c. Đấu giá
|
d. Đấu thầu
|
3. Chỉ ra yếu tố khiến sản phẩm phù hợp khi bán trên mạng?
a. Khả năng giới thiệu chi tiết sản phẩm trên mạng
|
b. Khách hàng có nhu cầu đa dạng về sản phẩm
|
c. Mức độ mua sắm thường xuyên hơn việc mua hàng tiêu dùng
|
d. Giá sản phẩm cao hơn giá các hàng hóa thông thường
|
4. Công ty cho phép khách hàng thảo luận về sản phẩm, công dụng, cách sử dụng… trên website của mình. Hình thức này gọi là xúc tiến thông qua:
5. Công cụ sử dụng phổ biến nhất hiện nay để hỗ trợ khách hàng trực tuyến là gì?
a. Thư rác - spam.
|
b. Trung tâm hỗ trợ khách hàng qua điện thoại - the call-back center.
|
c. Hệ thống thảo luận hiện đạithe moderated discussion board.
|
d. Thư điện tử - e-mail.
|
6. Một portal đóng vai trò cổng kết nối đến các portal và website khác của công ty được gọi là gì?
a. Cổng thông tin nội bộ
|
b. Cổng cung cấp các sản phẩm tự phục vụ
|
c. Cổng thông tin doanh nghiệp
|
d. Cổng thông tin cá nhân
|
7. Việc một website thương mại điện tử tập trung nhiều sản phẩm của nhiều nhà cung cấp khác nhau để nhiều người mua có thể xem xét được gọi là gì?
a. Catalogs điện tử - aggregating catalogs.
|
|
|
|
b. Mua sắm trực tuyến - E-procurement.
|
|
|
|
c. Sàn giao dịch B2B của người bán - a supplier sell-side B2B site.
|
|
|
|
d. Sàn giao dịch - an exchange.
|
|
|
|
8. Hệ thống địa chỉ dựa theo tên cho phép xác định các website hoặc máy chủ web kết nối vào Internet được gọi là gì?
a. domain name.
|
b. URL name.
|
c. host name.
|
d. ISP address.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |