Các nhà sản xuất đồng chính trên thê giới
(Nghìn tấn/năm)
Quốc gia
|
2004
|
2005
|
2006 (ước tính)
|
Chi lê
|
5413
|
5321
|
5433
|
Mỹ
|
1176
|
1169
|
1338
|
Indonesia
|
841
|
1064
|
910
|
Peru
|
1020
|
998
|
1039
|
Australia
|
815
|
923
|
1044
|
Liên bang Nga
|
627
|
651
|
674
|
Trung Quốc
|
680
|
732
|
791
|
Canada
|
569
|
576
|
600
|
Kazakstan
|
444
|
440
|
460
|
Các nước khác
|
2870
|
3062
|
3402
|
Tổng cộng
|
16459
|
16941
|
1511
|
Các doanh nghiệp sản xuất đồng chính của Chi Lê
(Nghìn tấn/năm)
Tên doanh nghiệp
| Sản lượng 2005 | Sản lượng 2006 |
CODELCO CHILE
|
1733
|
1728
|
CANDELARIA
|
200
|
163
| CERRO COLORADO |
120
|
91
|
COLLAHUASI
|
481
|
427
|
SUR ANDES
|
301
|
293
|
EL ABRA
|
218
|
211
|
EL TESORO
|
98
|
98
| ESCONDIDA |
1195
|
1272
|
LOMAS BAYAS
|
62
|
63
|
LOS PELAMBRES
|
363
|
334
|
MANTOS BLANCOS
|
155
|
150
|
MICHILLA
|
50
|
47
|
QUEBRADA BLANCA
|
76
|
81
|
ZANDIVAR
|
147
|
123
|
Các doanh nghiệp khác
|
214
|
240
|
TỔNG CỘNG
|
5413
|
5321
|
2.2 Nông nghiệp
Năm mặt hàng rau xuất khẩu chính của Chi Lê bao gồm: hành, tỏi, măng tây, củ cải, cà chua
Chi Lê xuất khẩu chủ yếu sang Mỹ các sản phẩm như: nho, đào, xuân đào, lê, mơ, mận tươi, mận khô, kiwi, lê tàu, quả mâm xôi, táo
Về lĩnh vực sản xuất rượu vang, Chi Lê là một quốc gia sản xuất rượu vang nổi tiếng trên thế giới. Chi Lê xuất khẩu rượu vang đứng thứ 7 thế giới và là nguồn nhập khẩu rượu vang đứng thứ 3 của Mỹ. Trong năm 2005 Chi Lê đã xuất khẩu 2,425 triệu lít với trị giá 696 triệu USD.
Thương vụ Việt Nam tại Chi Lê đã liên hệ làm việc với một số tập đoàn sản xuất rượu vang lớn tại Chi Lê như : DE MARTINO, SANTA INÉS, EL GOLF.v.v..Các tập đoàn này vừa trồng nho vừa sản xuất rượu vang với công nghệ tiên tiến. Họ hứa sẽ khảo sát thị trường Việt Nam, giúp đỡ việc trồng nho và công nghệ sản xuất rượu tại Việt Nam khi tìm được đối tác thích hợp
2.3 Thủy sản
Chi Lê xuất khẩu cá hồi (bao gồm cả cá hồi hun khói, xúc xích cá hồi) đứng thứ 2 trên thế giới, sau Nauy. Bên cạnh đó, Chi Lê cũng xuất khẩu hào, sò điệp, trai và cá bơn phi lê lột da
2.4 Lâm nghiệp và các sản phẩm gỗ
Đồ gỗ xuất khẩu của Chi Lê đã tăng lên gấp 3 lần về mặt số lượng trong giai đoạn 1992 –1997. Năm sản xuất gỗ xuất khẩu chính của Chi Lê là bột gỗ, gỗ xẻ, gỗ mộc, gỗ ván và giấy in báo
2.5 Các ngành sản xuất khác
Chi Lê đã xuất khẩu các sản phẩm nhựa tới trên 50 nước, các sản phẩm đồ chơi tới gần 20 nước bao gồm cả Mỹ. Ngành công nghiệp dệt và sản xuất giày dép của Chi Lê đạt mức tăng trưởng 27% năm 1996 và tiếp tăng trong những năm gần đây
3. HỆ THỐNG SIÊU THỊ BÁN LẺ
Một trong những thành công trong chính đối nội của Chi Lê là xây dựng hệ thống siêu thị bán lẻ không những tại thành thị, mà còn cả các khu dân cư. Tại Chi Lê, Chính phủ chủ trương cho xây dựng các tập đoàn siêu thị sát nhau, tạo thành một khu trung tâm cho người dân dễ dàng đi mua sắm
Ba tập đoàn Cencosud, Falabella và D&S (Lider) Chi Lê, hiện đang đứng trong hàng ‘top ten’ của các tập đoàn bán lẻ tại Châu Mỹ La tinh. Dựa trên báo cáo tài chính của các tập đoàn bán lẻ tại khu vực trong 06 tháng đầu năm 2006, các tập đoàn bán lẻ được đánh giá theo thang điểm như sau:
|
Tên Tập đoàn
|
Nguồn gốc
|
Tổng doanh thu (triệu USD)
|
1
|
Wal Mex
|
Mỹ
|
7937
|
2
|
Carrefour
|
Pháp
|
4310
|
3
|
Pao de Acurar
|
50% Braxin, 50% Pháp
|
3641
|
4
|
Cencosud
| Chi Lê |
2680
|
5
|
Casino
|
Pháp
|
2412
|
6
|
Soriana
|
Mê hi cô
|
2362
|
7
|
Falabella
|
Chi Lê
|
2012
|
8
|
Comercial Mexicana
|
Mê hi cô
|
2862
|
9
|
D&S
|
Chi Lê
|
1462
|
10
|
Gigante
|
Mê hi cô
|
1369
| 4. DU LỊCH
Chi Lê có 5 điểm du lịch nổi tiếng bao gồm: Patagonia, Sa mạc Atacama, Quận Hồ, Thung lũng Trung tâm và Vùng đất Rượu, khu trượt tuyết Andes
5. NGOẠI THƯƠNG
5.1 Nhập khẩu
Nhập khẩu của Chi Lê năm 2006
(triệu USD-CIF Chi Lê)
Thời gian
Khu vực |
11 tháng năm 2006 (thực tế)
|
Năm 2006 (ước thực hiện)
|
Trị giá
| Thị phần %
|
Châu Mỹ
|
17299.8
|
18718.54
|
54.201
|
Hoa Kỳ
|
433.9
|
5564.18
|
16.111
|
Canada
|
5066.7
|
477.24
|
1.382
|
Khối Aladi
|
11740
|
12612.59
|
36.322
|
Khối Mercosur
|
8371.2
|
9090.42
|
12.192
|
Braxin
|
4161.3
|
4210.64
|
12.192
|
Argentina
|
3887.6
|
4531.94
|
13.122
|
Uruguay
|
165.1
|
187.48
|
0.543
|
Paraguay
|
157.2
|
160.37
|
0.464
|
Peru
|
54.6
|
1403
|
4.062
|
Mê hi cô
|
317.9
|
970.27
|
1.809
|
Ecuador
|
555.4
|
578.45
|
1.675
|
Colombia
|
921.6
|
290.78
|
0.842
|
Venezuela
|
1325.3
|
218.62
|
0.633
|
Bolivia
|
192.6
|
59.8
|
0.173
|
Cuba
|
1.3
|
1.25
|
0.004
|
Lãnh thổ Hà Lan tại Châu Mỹ
|
7.3
|
15.58
|
0.045
|
Panama
|
0.5
|
14.62
|
0.042
|
Costa Rica
|
6.2
|
7.45
|
0.022
|
Guatemala
|
13
|
6.92
|
0.02
|
Cộng hòa Dominic
|
4.7
|
5.05
|
0.015
|
El Salvador
|
13.9
|
59
|
0.002
|
Trinidad và Tobago
|
0.1
|
0.07
|
0
|
Phần còn lại của Châu Mỹ
|
13.6
|
14.26
|
0.041
|
Châu Âu
|
5074.2
|
5453.24
|
15.79
|
E.U. mở rộng (25)
|
4776.6
|
5138.29
|
14.878
|
Ba Lan
|
0.1
|
44.51
|
0.129
|
CH Séc
|
0.6
|
29.25
|
0.085
|
Hungaria
|
41.1
|
13.24
|
0.038
|
Estonia
|
12
|
9.75
|
0.028
|
CH Slovakia
|
26.4
|
7.37
|
0.021
|
Eslovenia
|
7.2
|
4.54
|
0.013
|
Letonia
|
4
|
2.65
|
0.008
|
Lituania
|
8.2
|
1.67
|
0.005
|
Malta
|
2.2
|
0.68
|
0.002
|
Chipre
|
1.4
|
0.11
|
0
|
E.U.(15)
|
4673.3
|
5024.53
|
14.549
|
CH Liên bang Đức
|
1149.5
|
1.249.35
|
3.618
|
Tây Ban Nha
|
113.5
|
702.58
|
2.034
|
Pháp
|
154.4
|
698.83
|
2.024
|
Italia
|
109.6
|
603.12
|
1.746
|
Hà Lan
|
654.7
|
334.17
|
0.968
|
Thụy Điển
|
250.5
|
313.63
|
0.908
|
Phần Lan
|
649
|
280.85
|
0.813
|
Anh
|
28.4
|
272.34
|
0.789
|
Bỉ
|
288.2
|
160.27
|
0.464
|
Đan Mạch
|
55.9
|
119.41
|
0.346
|
Áo
|
565.5
|
118.46
|
0.343
|
Bồ Đào Nha
|
11.7
|
68.65
|
0.199
|
Ai Len
|
68.1
|
58.47
|
0.169
|
Hy Lạp
|
249.1
|
61.6
|
0.091
|
CH Luxemburg
|
325
|
13.11
|
0.038
|
Thụy Sỹ
|
1.2
|
135.48
|
0.392
|
Na Uy
|
2.3
|
52.86
|
0.153
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
50.1
|
35.96
|
0.104
|
Ucraina
|
26.4
|
34.27
|
0.099
|
Nga
|
124.7
|
29.65
|
0.086
|
Aixơlen
|
34
|
2.39
|
0.007
|
Bulgaria
|
32.8
|
1.33
|
0.004
|
Phần còn lại của Châu Âu
|
25.9
|
23.02
|
0.067
|
Châu Á
|
4068.4
|
7565.25
|
21.906
|
Trung Quốc
|
3313.2
|
3514.32
|
10.176
|
Hàn Quốc
|
1499.2
|
1613.03
|
4.671
|
Nhật
|
1053.6
|
1147.56
|
3.323
|
Đài Loan
|
248.4
|
270.4
|
0.783
|
Thái Lan
|
225.3
|
227.43
|
0.659
|
Malaysia
|
178.4
|
195.52
|
0.566
|
Indonesia
|
159.8
|
173.12
|
0.501
|
Ấn Độ
|
148.7
|
159.55
|
0.462
|
Israel
|
53.9
|
59.98
|
0.174
|
Pakistan
|
53.4
|
59.34
|
0.172
|
Việt Nam
|
48.5
|
53.62
|
0.155
|
Singapore
|
25.8
|
27.44
|
0.079
|
Các tiểu vương quốc Ả rập
|
17.9
|
17.01
|
0.049
|
Philippin
|
15.2
|
16.71
|
0.048
|
Sri Lanka
|
14.3
|
16.56
|
0.048
|
Iran
|
1.8
|
2.08
|
0.006
|
Ả rập xê út
|
1.5
|
1.71
|
0.005
|
Si ry
|
0.5
|
0.28
|
0.002
|
Các nước châu Á còn lại
|
9.1
|
9.31
|
0.027
|
Châu Phi
|
1932.7
|
2240.66
|
6.488
|
Angola
|
1287.2
|
1477.97
|
4.28
|
Nigeria
|
0
|
44.55
|
1.281
|
Congo
|
136.2
|
163.45
|
0.473
|
Nam Phi
|
2.1
|
63.99
|
0.185
|
Tuynidi
|
0
|
2.85
|
0.008
|
Ma rốc
|
2.8
|
2.58
|
0.007
|
Ai Cập
|
0
|
2.1
|
0.006
|
Mauricio
|
0
|
0.02
|
0
|
Argelia
|
369
|
0
|
0
|
Liberia
|
61.8
|
0
|
0
|
Namibia
|
2.4
|
0
|
0
|
Zimbabwe
|
30
|
0
|
0
|
Các nước còn lại của Châu Phi
|
71.1
|
85.16
|
0.247
|
Châu Đại Dương
|
229.8
|
253.04
|
0.733
|
Australia
|
187.9
|
211.63
|
0.613
|
Niu Zi Lân
|
41.7
|
41.11
|
0.119
|
Phần còn lại của châu Đại Dương
|
0.3
|
0.3
|
0.001
|
Các nước khác trên thế giới
|
279.2
|
304.98
|
0.883
|
Tổng cộng
|
31884.1
|
34535.73
|
100
|
(Theo số liệu của Hải quan quốc gia Chi Lê, trong năm 2006)
Tổng kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê từ các quốc gia và vùng lãnh thổ ước đạt 34,54 tỷ USD, trị giá CIF cảng Chi Lê.
Trong đó:
+ Kim ngạch nhập khẩu từ Châu Mỹ là 18,7 / tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 54,20% trên tổng kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê. Khoảng cách gần về vị trí địa lý là một yếu tố cơ bản để Chi Lê có thể nhập khẩu với kim ngạch đạt quá bán từ Châu Mỹ . Trong đó, Chi Lê nhập khẩu từ Hoa Kỳ 5,56 tỷ USD, chiếm 16,1 1 % trên tổng kim ngạch nhập khẩu. Hoa Kỳ là quốc gia xuất khẩu nhiều nhất vào Chi
+ Kim ngạch nhập khẩu từ Châu Á là 7,57 tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 21,91 % kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê, đứng thứ hai sau châu Mỹ
+ Kim ngạch nhập khẩu từ Châu âu là 5,45 tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 15,79% kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê.
+ Kim ngạch nhập khẩu từ Châu Phi là 2,24 tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 6,45% kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê.
+ Kim ngạch nhập khẩu từ Châu Đại Dương là 0,253 tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 0,73% kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê.
+ Kim ngạch nhập khẩu từ các quốc gia còn lại là 0,304 tỷ USD trị giá CIF cảng Chi Lê, chiếm 0,88 % kim ngạch nhập khẩu của Chi Lê.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |