IV-TOÁN TỬ UNION:
Dùng kết hợp các kết quả của 2 hay nhiều truy vấn vào cùng một kết quả.
SELECT
FROM
[WHERE <điều kiện chọn dòng> ]
[GROUP BY ]
[HAVING <điều kiện chọn nhóm> ]
UNION [ALL]
SELECT
FROM
[WHERE <điều kiện chọn dòng> ]
[GROUP BY ]
[HAVING <điều kiện chọn nhóm> ]
[ORDER BY [ASC | DESC ]]
Chú ý :
-
Các kết quả truy vấn phải cùng số cột, cùng thứ tự và cùng kiểu dữ liệu tương ứng từng cột.
-
Bảng kết quả có tên cột được tạo từ Select đầu tiên.
-
Mệnh đề ORDER BY chỉ cho phép đứng cuối trong lệnh UNION
-
Từ khóa ALL : dùng chỉ định hiển thị cả những dòng trùng dữ liệu. Nếu không có từ khóa ALL thì chỉ hiện các dòng phân biệt.
V-DATA MANIPULATION LANGUAGE (DML) -1CHÈN MẪU TIN MỚI : -aChèn trực tiếp một mẫu tin mới:
Cú pháp: INSERT INTO [( column list)] VALUES (value list)
-bChèn dữ liệu từ các bảng :
Cú pháp: INSERT INTO [(column list)] <SELECT Statement>
-2SỬA DỮ LIỆU:
Cú pháp 1:
UPDATE SET { = } [,...n ]
[FROM { < table_source > } [ ,...n ] ]
[WHERE ];
Cú pháp 2:
UPDATE SET { =
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |