V-Tính Bảo Mật Trên SQL Server :
SQL Server kiểm tra User ở 2 mức :
-
Mức đăng nhập vào SQL Server
-
Mức sử dụng các đối tượng trên SQL Server.
-1Mức đăng nhập vào SQL Server :
Để kết nối với SS, người sử dụng phải có một tài khoản đăng nhập(Login Account) được cung cấp bởi người quản trị hệ thống.
Khi SQL Server chạy trên Windows NT, Người Quản trị hệ thống có thể chỉ định nó chạy ở 1 trong 2 chế độ xác nhận :
-aChế độ xác nhận Windows NT (Windows NT Authentication Mode):
Khi đó User chỉ cần sử dụng tài khoản đăng nhập của Windows NT truy cập vào mạng là có thể kết nối tới SS và các tài nguyên khác trên mạng. Người quản trị hệ thống phải gán quyền truy xuất SQL Server cho mỗi tài khoản người dùng hoặc tài khoản nhóm người dùng trên mạng. SQL Server cài đặt trên Windows 9x không hỗ trợ chế độ này.
-bChế độ hỗn hợp (Mixed Mode):
Một số User có thể kết nối với SQL Server với xác nhận Windows NT. Một số User khác chỉ sử dụng xác nhận của SQL Server (SQL Server Authentication) dựa trên Login Name và Password do người quản trị CSDL cấp.
| -2Quyền thao tác trên SQL Server:
Tùy theo yêu cầu, mỗi người dùng có thể được gán hoặc không gán các quyền như :
Quyền sử dụng các ứng dụng CSDL trong SQL Server
Quyền tạo và sửa đổi cấu trúc các đối tượng trong SQL Server
Quyền truy cập và xử lý dữ liệu.
| Chương 2 : Các Phát Biểu Cơ Bản Của Transact-SQL I-GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ TRANSACT-SQL :
T-SQL is ngôn ngữ thủ tục thế hệ thứ 3. Không giống như những NNLT khác, bạn không thể dùng nó để tạo ra các chương trình ứng dụng độc lập. Các phát biểu của nó chỉ được thực hiện trong môi trường SQL Server với mục đích truy vấn và hiệu chỉnh dữ liệu trong CSDL quan hệ.
T-SQL có các phát biều được phân loại như sau :
-
Data Control Language (DCL): Chứa các lệnh điều khiển, phân quyền truy xuất dữ liệu.
-
Data Definition Language (DDL): Dùng tạo, sửa xóa các đối tượng trong CSDL – như Database, table, Index, Default, Procedure, Function, Schema, View, và Trigger,
-
Data Manipulation Language (DML): Chứa các lệnh thêm, sửa, xoá dữ liệu
-
Data Query Language (DQL) : Chỉ chứa 1 phát biểu SELECT dùng truy vấn dữ liệu
-
Các thành phần khác của ngôn ngữ như kiểu dữ liệu, biến, toán tử, hàm, các cấu trúc điều khiển và chú thích.
CSDL sử dụng trong chương này:
-
KHUVUC(MaKV, TenKV, MaNVQL)
-
NHANVIEN(MaNV, HoTenNV, Phai, LuongCB, CongViec, #MaKV)
-
LOAIHANG(MaLH, TenLH)
-
MATHANG(MaMH, TenMH, DVT, DonGia, SoTon, MaLH)
-
HOADON(SoHD, NgayHD, MaNV)
-
CTHD(MaHD, MaMH, SL, DGBan)
II-Kiểu dữ liệu:
Các kiểu dữ liệu trong SQL gồm có các loại sau:
|
Trực hằng
|
Số Chính Xác - Exact Numerics
Số nguyên:
Bigint (8 bytes) giá trị từ -2^63 đến 2^63-1
Int :(4 bytes) giá trị từ -2^31 đến 2^31 - 1.
SmallInt : (2 bytes) giá trị từ 2^15 đến 2^15 - 1.
Tinyint : (1 byte) giá trị từ 0 đến 255.
Luận lý
Bit : có giá trị 0, 1 hoặc NULL.
Số thực
Decimal(n, d) : -10^38 +1 đến 10^38 –1. n <= 38; d mặc định bằng 0
Numeric(n, d) : Giống như decimal.
Tiền tệ :
Money : -2^63 đến 2^63 - 1, độ chính xác đến 2 chữ số sau dấu thập phân..
SmallMoney : -214,748.3648 đến +214,748.3647,với độ chính xác đến 2 chữ số sau dấu thập phân .
|
|
Số gần đúng - Approximate Numerics
Float[(n)] : -1.79E + 308 đến 1.79E + 308. n có giá trị từ 1 – 53, là số bít dùng lưu phần định trị
Real : -3.40E + 38 đến 3.40E + 38.
|
|
Ngày giờ
Datetime : 1-1- 1753 đến 31-12- 9999, độ chính xác 3/100 giây hay 3.33 milliseconds.
Smalldatetime : 1-1- 1900 đến 6-6- 2079, với độ chính xác là 1 phút.
|
Bao trong dấu nháy đơn.
|
Chuỗi ký tự (không theo Unicode) - Character Strings
Char(n) : độ dài cố định, tối đa là 8000 ký tự.
Varchar(n): độ dài không cố định, tối đa là 8000 ký tự.
Text : độ dài không cố định, tối đa là 2^31 – 1 ký tự.
|
Bao trong dấu nháy đơn
|
Chuổi ký tự Unicode - Unicode Character Strings
nChar(n) : độ dài cố định, tối đa là 4000 ký tự.
nVarchar(n) : độ dài không cố định, tối đa là 4000 ký tự.
nText : độ dài không cố định, tối đa là 2^30 – 1 ký tự.
|
Bao trong dấu nháy đơn và phải bắt đầu bằng chữ N: N’sssss’
|
Số nhị phân - Binary Strings
Binary(n) :độ dài cố định (tối đa 8000 bytes).
Varbinary(n) : độ dài thay đổi (tối đa 8000 bytes).
Image : độ dài thay đổi (tối đa 2^31-1 bytes).
|
0Xnnnn
|
Other Data Types
Cursor : kiểu con trỏ
Sql_Variant : Nhận giá trị của nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong SQL Server ngoại trừ các kiểu text, ntext, timestamp, và sql_variant.
Table : dùng lưu trữ các tập dữ liệu cho lần xử lý sau.
Timestamp : kiểu số (binary(8) hay varbinary(8)). Cột khai báo kiểu này sẽ được tự động cập nhật với giá trị phân biệt mỗi khi thêm một mẫu tin mới..
UniqueIdentifier : A globally unique identifier (GUID).
|
|
Chú ý: Kiểu Text, nText, và Image không dùng cho biến cục bộ.
Trực hằng (Literals): bao gồm hằng số (Number - Ví dụ. 1234.56 1234.56), hằng văn bản (Text) và ngày giờ trong cặp dấu nháy đơn (Ví dụ. ‘Nguyễn Hồng Anh’ ) và hằng lôgic (True hay False)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |