Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8



tải về 0.61 Mb.
trang3/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   32



Cách sử dụng another và other.


Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.




Dùng với danh từ đếm được

Dùng với danh từ không đếm được

another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác.

the other + danh từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm).

Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.

The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm).



Other + danh từ không đếm được = một chút nữa.
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.


Ex: I don't want this book. Please give me another.

(another = any other book - not specific)

I don't want this book. Please give me the other.

(the other = the other book, specific)
Anotherother là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.

Nếu danh từ được thay thế là số nhiều: Other -> Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.



Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other.

Lưu ý: This hoặc That có thể dùng với one nhưng These và Those không được dùng với ones.

Cách sử dụng little, a little, few, a few



Little + danh từ không đếm được = rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được = có một chút, đủ để

Ex: I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều = có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để

Ex: I have a few records, enough for listening.
Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ.

Ex: Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất nhiều.

Sở hữu cách




The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.

Ex: The student's book The cat's legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy

Ex: The students' book.
Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.

Ex: The children's toys. The people's willing
Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ex: Paul and Peter's room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.

Ex: The boss' car = The boss's car [bosiz]

Agnes' house = Agnes's [siz] house.
Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)

Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90

The 21st century's prospects.
Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.

Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia

Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.
Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.

Ex: In a florist's At a hairdresser's

Đặc biệt là các tiệm ăn: Antonio's


Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ

Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).

Verb


Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính:



Quá khứ (Past)

Hiện tại (Present)

Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
    1. Present

1) Simple Present


Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên

Ex: He walks.

Ex: She watches TV
Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.

Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays.

Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian...

2) Present Progressive (be + V-ing)


Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.


know believe hear see smell wish

understand hate love like want sound

have need appear seem taste own



Ex: He has a lot of books.

He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

I think they will come in time

I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)

3) Present Perfect : Have + PII


Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.

Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại



Ex: George has seen this movie three time.

  • Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time

Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

Dùng với yet trong câu nghi vấn

Ex: Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to.

Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

Ex: So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ex: I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.

Ex: I have seen him before.

4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing


Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time

Phân biệt cách dùng giữa hai thời:



Present Perfect

Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.



Ex: I've waited you for half an hour (and now I stop working because you didn't come).

Present Perfect Progressive

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.



Ex: I've been waiting for you for half an hour (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)




Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương