Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ



tải về 390.44 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích390.44 Kb.
#16473
1   2   3   4   5   6   7

II. Tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường, xác đnh đ n đnh kinh nghim ni suy thi gian lao đng (P)


TT

Các hệ số tác động môi trường

Trọng số

Giá trị xếp hạng

Kết quả

Độ ổn định kinh nghiệm

I

Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW)




 

 

 

 

Đánh giá cho từng thành viên




 

 

 

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương

1,5

 

 

 

2

Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự

0,5

 

 

 

3

Có kinh nghiệm về hướng đối tượng

1

 

 

 

4

Có khả năng lãnh đạo Nhóm

0,5

 

 

 

5

Tính chất năng động

1

 

 

 

 

Đánh giá chung cho Dự án




 

 

 

6

Độ ổn định của các yêu cầu

2

 

 

 

7

Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian

-1

 

 

 

8

Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó

-1

 

 

 

II

Hệ số phức tạp về môi trường (EF)




 

 

 

III

Độ ổn định kinh nghiệm (ES)




 

 

 

IV

Nội suy thời gian lao động (P)




 

 

 

Ghi chú:

- Điểm đánh giá trong bảng tại mục I nằm trong khoảng từ 1 đến 5 (chấp nhận điểm đánh giá lẻ 01 chữ số thập phân sau dấu phẩy) với các ý nghĩa như sau:

+ điểm 1: Trình độ yếu;

+ điểm 3: Trung bình;

+ điểm 5: Giỏi;

- Kết quả đánh giá bằng cho điểm tại mục I là cơ sở cho việc xác định Giá trị xếp hạng tại mục II.

- Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) đưc xác định theo công thức:





8

EFW =

∑ Mi x TSi




i=1

Trong đó:

    • Mi: Giá tr xếp hng của h s thứ i trong 8 hệ số thành phn;

  • TSi: Trọng số tương ứng của hệ số thứ i trong 8 hệ số thành phần;

    • Giá tr xếp hng Miđược đánh giá như sau:

Thứ tự các hệ số tác động môi trường (i)

Giá trị xếp hạng
(Từ 0 đến 5)


Đánh giá cho từng thành viên

1

0 = Không có kinh nghiệm

3 = Trung bình

5 = Trình độ chuyên gia


2

0 = Không có kinh nghiệm

3 = Trung bình

5 = Trình độ chuyên gia


3

0 = Không có kinh nghiệm

3 = Trung bình

5 = Trình độ chuyên gia


4

0 = Không có kinh nghiệm

3 = Trung bình

5 = Trình độ chuyên gia


5

0 = Không năng động

3 = Trung bình

5 = Cao


Đánh giá chung cho Nhóm làm việc

6

0 = Rất bất định

5 = Không hay thay đổi



7

0 = Không có nhân viên làm bán thời gian

3 = Có nhân viên làm Part-time

5 = Tất cả đều làm Part-time


8

0 = Ngôn ngữ lập trình dễ

3 = Trung bình

5 = Khó


- Độ ổn định kinh nghiệm (ES) được xác định bằng tổng của các giá trị nội suy từ kết quả tính toán các hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc tương ứng, cụ thể như sau:




8

ES =

∑Sinoisuy




i=1

Trong đó

Sinoisuy :Giá trị nội suy tương ứng của 8 hệ số thành phần, cụ thể



Kết qu

Giá trị nội suy

≤ 0

0

>0

0,05

>1

0,1

>2

0,6

>3

1

- Thời gian lao động (P) được xác định trên cơ sở nội suy độ ổn định kinh nghiệm (đơn vị tính: gi), c thể như sau:

ES

Giá trị nội suy (P)

< 1

48

≥ 1

32

≥ 3

20

- Ý nghĩa của các hệ số thành phần như sau:

STT

Tên hệ số

Mô tả

1

Có áp dụng quy trình phát triển theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP

Nhân viên phát triển có hiểu biết hoặc đã từng thực hiện công việc tại các tổ chức có áp dụng RUP hoặc các quy trình phát triển phần mềm tương đương hay không?

2

Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự

Người phát triển đã từng phát triển những ứng dụng cho các tổ chức mô hình nghiệp vụ tương tự, sử dụng công nghệ tương tự hay chưa?

3

Có kinh nghiệm về hướng đối tượng

Người phát triển có hiểu biết về công nghệ hướng đối tượng hay không? Hoặc có sử dụng thành thạo các công cụ phát triển hướng đối tượng hay không?

4

Có khả năng lãnh đạo nhóm

Người đứng đầu của nhóm phát triển có khả năng tổ chức, quản lý và triển khai nhiệm vụ trong nhóm phát triển tốt hay không? Người đứng đầu nhóm phát triển có kinh nghiệm lãnh đạo nhóm trong nhiều dự án hay chưa?

5

Tính chất năng động

Tốc độ giải quyết vấn đề từ lúc tiếp cận bài toán cần giải quyết là nhanh hay chậm?

6

Độ ổn định của các yêu cầu

Việc xác định yêu cầu phần mềm có thuận lợi hay không? Các yêu cầu là rõ ràng hay bất định? Có thường xuyên phải chỉnh sửa lại tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm hay không?

7

Sử dụng nhân viên làm bán thời gian

Nhóm phát triển có sử dụng nhân viên làm bán thời gian hoặc kiêm nhiệm hay không?

8

Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó

Nhóm phát triển sử dụng công cụ phát triển đã quen thuộc hay hoàn toàn mới. Nhóm phát triển có cần phải tham gia các khóa học bổ sung để nâng cao kỹ năng sử dụng công cụ phát triển hay không?

Phụ lục VII

BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM


Tên phần mềm...............................

TT

Hạng mục

Diễn giải

Giá trị

Ghi chú

I

Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-case)

 

 

 

1

Điểm Actor (TAW)

Phụ lục III

 

 

2

Điểm Use-case (TBF)

Phụ lục IV

 

 

3

Tính điểm UUCP

UUCP = TAW +TBF

 

 

4

Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

 

 

5

Hệ số phức tạp về môi trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

 

 

6

Tính điểm AUCP

AUCP = UUCP x TCF x EF

 

 

II

Nội suy thời gian lao động (P)

P : người/giờ/AUCP

 

 

III

Giá trị nỗ lực thực tế (E)

E = 10/6 x AUCP

 

 

IV

Mức lương lao động bình quân (H)

H: người/giờ

 

 

V

Giá trị phần mềm nội bộ (G)

G = 1,4 x E x P x H

 

 

Ghi chú:

- Nêu các ghi chú cần thiết nhằm giải thích, làm rõ kết quả tính toán và cơ sở tính toán;

Phụ lục VIII

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHẦN MỀM

Tên phần mềm:……………………………..

TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Giá trị

Ký hiệu

1

Giá trị phần mềm

1,4 x E x P x H

 

G

2

Chi phí chung

G x tỷ lệ

 

C

3

Thu nhập chịu thuế tính trước

(G+C) x tỷ lệ

 

TL

4

Chi phí phần mềm

G + C + TL

 

GPM

 

TỔNG CỘNG

GPM

 

 

Trong đó, định mức tỷ lệ cho chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo bảng sau:

Đơn vị tính: %

TT

Chi phí chung

Thu nhập chịu thuế
tính trước


1

65,0

6,0

Ghi chú:

Tham khảo các quy định về chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước tại điểm 4.2 và điểm 4.3 phần II.




Каталог: uploads -> contents -> files
uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 390.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương