6.3.2. Tiểu hợp phần 3.2: Đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất
Dự án sẽ hỗ trợ đầu tư tài chính để lập kế hoạch, thiết kế nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn và các công trình cơ sở hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ dựa trên các chương trình hỗ trợ cạnh tranh qua đó có thể tăng năng suất và tiếp cận thị trường. Chẳng hạn các trung tâm đào tạo, trụ cầu, biển báo, ... Đối tượng được đầu tư sẽ là cấp huyện. Các huyện sẽ cần phải áp dụng phối hợp với các xã và thể hiện mối liên kết rõ ràng với các hoạt động tạo thu nhập cho các nhóm cộng đồng địa phương được bảo vệ rừng ven biển. Không hỗ trợ cơ sở hạ tầng sử dụng với mục đích cá nhân như chế biến tư nhân hoặc các kho bảo quản hàng hóa tư nhân). Đặc biệt ưu tiến hỗ trợ các công trình nâng cấp quy mô nhỏ như đường làng, và thường sử dụng những nỗ lực của cộng đồng.
a. Mục tiêu của các gói đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất là
-
Tạo ra các cơ hội đầu tư thông qua việc nâng cấp các cơ sở hạ tầng và dịch vụ nông thôn quy mô nhỏ, đặc biệt là ở các khu vực có tiềm năng lớn đối với lợi ích cộng đồng địa phương tham gia bảo vệ rừng bền vững vùng ven biển
-
Tăng cường các lợi ích kinh tế cho các xã đang tích cực bảo vệ rừng ven biển bằng cách cung cấp các công việc có liên quan đến các kỹ năng sản xuất, đặc biệt là thanh niên. Các công trình liên quan chặt chẽ với việc bảo vệ và phục hồi rừng ven biển.
-
Góp phần việc tạo ra doanh thu từ các hoạt động kinh tế (như du lịch).
-
Đóng góp vào cơ hội chuyển giao công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật
-
Quản lý mọi tác động môi trường và đảm bảo việc bảo vệ rừng ven biển
b. Các tiêu chí để lựa chọn các gói đầu tư
-
Đóng góp vào việc thực hiện thành công các mục tiêu nêu trên;
-
Tăng cơ hội việc làm, tạo thu nhập, cho cộng đồng địa phương;
-
Các các công trình được xây dựng trên đất công cộng, do cơ quan Nhà nước có chủ quyền hợp pháp.
-
Là các công trình ưu tiên, được chính quyền địa phương, các nhóm cộng đồng và khu vực công đồng ý.
-
Có thể là công trình không trực tiếp tạo doanh thu, nhưng là công trình sẽ tạo kết nối với các công trình khác, để hỗ trợ cho sản xuất, tạo doanh thu.
-
Địa phương sẽ có trách nhiệm tiếp tục bảo trì, bảo dưỡng, sử chữa, để công trình được sử dụng hiệu quả..
-
Các gói được lựa chọn hỗ trợ phải tuân thủ các hướng dẫn và quy định đảm bảo an toàn môi trường và xã hội, và có thể làm tăng các lợi ích kinh tế cho các cộng đồng dân cư tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng ven biển.
c. Các yếu tố ưu tiên
Do nguồn vốn hạn chế, các yếu tố sau đây cần phải xem xét khi ưu tiên các gói đầu tư:
-
Có đóng góp vào việc thực hiện các quyết định của Chính Phủ trong quy hoạch không gian và trong việc khôi phục rừng ven biển.
-
Khả năng của gói đầu tư, có thể tạo các cơ hội, nâng cao thu nhập từ quá trình phục hồi rừng ven biển.
-
Kết quả phân tích lợi ích/chi phí của gói đầu tư tương đối cao.
-
Có khả năng đóng góp và quá trình quản lý lâu dài rừng ven biển.
-
Mức độ bền vững của công trình (theo thiết kế), với môi trường ven biển
-
Mức độ đồng tài trợ, và khả năng đóng góp từ các nguồn khác
d. Các bước triển khai thực hiện
-
Các ban quản lý dự án cấp tỉnh sẽ gửi thông báo về mục đích và phương thức thực hiện các gói cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất xuống các huyện.
-
Ủy Ban nhân dân các huyện sẽ có văn bản phúc đáp bày tỏ sự quan tâm đối với các gói đầu tư hỗ trợ của dự án và đề xuất sơ bộ các gói can thiệp. PPMU rà soát sơ bộ và đưa ra danh sách ngắn các đề xuất sơ bộ các gói can thiệp.
-
PPMU sẽ hỗ trợ các huyện, chỉ đạo các bên liên quan, nghiên cứu, lựa chọn xác định các cơ sở hạ tầng ưu tiên ở cấp huyện. Các văn bản đề xuất về cơ sở hạ tầng, cần phải chứng minh sự tuân thủ các hướng dẫn về xã hội và môi trường, và tối đa hóa lợi ích kinh tế, cho cộng đồng địa phương, trong việc khôi phục rừng ven biển.
-
Trong các văn bản đề xuất gói đầu tư của tiểu hợp phần này, các kế hoạch bảo trì cần chuẩn bị và trình bày trong văn bản.
-
Việc rà soát các gói đề xuất, sẽ được tiến hành do một hội đồng, do Sở Nông Nghiệp và PTNT chủ trì, các đại diện từ các Sở như: Sở kế hoạch, Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án tỉnh (cụ thể là các thành viên trong nhóm tham gia vào các khía cạnh kỹ thuật của phần 3 và nhóm an toàn).
-
Ban quản lý dự án cấp tỉnh (PPMU) sẽ căn cứ vào các tiêu chí đã được xác lập để quyết định đầu tư cho các gói đầu tư. Việc quản lý xây dựng theo các gói đầu tư, thực hiện theo quy định hiện hành.
e. Kết quả mong đợi đầu ra:
+ Kết quả mong đợi ở hợp phần 3.2 là có ít nhất 47 gói hỗ trợ đầu tư hỗ trợ nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất.
+ Mức hỗ trợ cho mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa là 290.000 USD/gói.
CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN TỔNG ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
7.1. Tổng vốn đầu tư và phân bổ vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 180 triệu USD, tương đương 4.021 tỷ VND (tạm tính tỷ giá là 1 USD = 22.340 VNĐ, tỷ giá Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam ngày 15/10/2016) trong đó:
-
Vốn vốn vay IDA từ WB: 150 triệu USD, tương đương: 3.351 tỷ VNĐ.
-
Vốn đối ứng: 30 triệu USD, tương đương 670 tỷ VNĐ.
- Thời gian thực hiện dự án: Thời gian thực hiện 06 năm (2017-2022)
(i) Phân bổ vốn theo hợp phần và tiểu hợp phần:
Bảng 39. Tổng hợp chi phí theo các hợp phần
Đơn vị tính: 1.000 USD
Các hợp phần
|
TỔNG
|
IDA
|
ĐỐI ỨNG
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
180.000
|
100,0
|
150.000
|
83,3
|
30.000
|
16,7
|
Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển
|
5.000
|
2,8
|
3.000
|
60,0
|
2.000
|
40,0
|
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển.
|
121.289
|
67,4
|
112.120
|
92,4
|
9.168
|
7,6
|
Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển
|
35.000
|
19,4
|
30.000
|
85,7
|
5.000
|
14,3
|
Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án
|
18.711
|
10,4
|
4.880
|
26,1
|
13.832
|
73,9
|
Bảng 40. Tổng hợp chi phí theo các tiểu hợp phần
Đơn vị tính: 1.000 USD
Các hợp phần và tiểu hợp phần
|
TỔNG
|
IDA
|
ĐỐI ỨNG
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
180.000
|
100
|
150.000
|
83,3
|
30.000
|
16,7
|
Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển
|
5.000
|
2,8
|
3.000
|
1,7
|
2.000
|
1,1
|
A.Nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven biển
|
731
|
0,4
|
574
|
0,3
|
158
|
0,1
|
B.Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp thông qua việc hình thành các hoạt động liên kết vùng
|
2.102
|
1,2
|
1.646
|
0,9
|
456
|
0,3
|
C. Hỗ trợ định giá rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực rừng ven biển
|
2.167
|
1,2
|
781
|
0,4
|
1.386
|
0,8
|
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển.
|
121.289
|
67,4
|
112.120
|
62,3
|
9.168
|
5,1
|
A. Đầu tư Phát triển, Phục hồi và Quản lý bền vững rừng ven biển
|
93.012
|
51,7
|
88.085
|
48,9
|
4.927
|
2,7
|
B. Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển nhằm bảo vệ, nâng cao tính hiệu quả của rừng ven biển, tăng cường tính chống chịu
|
28.276
|
15,7
|
24.035
|
13,4
|
4.241
|
2,4
|
Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển
|
35.000
|
19,4
|
30.000
|
16,7
|
5.000
|
2,8
|
A. Các gói đầu tư hỗ trợ các hộ dân hoặc các nhóm hộ dân giúp các hộ dân có các hoạt động sinh kế giảm sự phụ thuộc và thu nhập từ rừng
|
21.000
|
11,7
|
18.567
|
10,3
|
2.433
|
1,4
|
B. Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất
|
14.000
|
7,8
|
11.433
|
6,4
|
2.567
|
1,4
|
Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án
|
18.711
|
10,4
|
4.880
|
2,7
|
13.832
|
7,7
|
A. Cải tạo văn phòng làm việc
|
950
|
0,5
|
950
|
0,5
|
-
|
|
B. Nâng cao năng lực quản lý, giám sát
|
970
|
0,5
|
-
|
|
970
|
0,5
|
E. Giám sát, đánh giá dự án
|
1.105
|
0,6
|
1.096
|
0,6
|
9
|
0,0
|
F. Kế hoạch quản lý môi trường-XH
|
941
|
0,5
|
716
|
0,4
|
225
|
0,1
|
G. Quản lý tài chính nội bộ
|
270
|
0,2
|
-
|
|
270
|
0,2
|
H. Tư vấn kỹ thuật
|
1.687
|
0,9
|
1.687
|
0,9
|
-
|
|
I. Kiểm toán
|
426
|
0,2
|
426
|
0,2
|
-
|
|
J. Nâng cấp phần mềm kế toán
|
5
|
0,0
|
5
|
0,0
|
-
|
|
K. Lương và chi phí thường xuyên
|
11.881
|
6,6
|
-
|
|
11.881
|
6,6
|
L. Chi phí kiểm tra, thanh tra mua sắm đấu thầu
|
32
|
0,0
|
-
|
|
32
|
0,0
|
M. Thông dịch viên
|
99
|
0,1
|
-
|
|
99
|
0,1
|
N. Dự phòng
|
345
|
0,2
|
-
|
|
345
|
0,2
|
(ii) Phân bổ vốn theo chi phí đầu tư:
Bảng 41. Tổng hợp vốn theo chi phí đầu tư
Đơn vị tính: 1.000 USD
Hạng mục
|
TỔNG
|
IDA
|
ĐỐI ỨNG
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Tổng đầu tư dự án
|
180.000
|
100,0
|
150.000
|
83,3
|
30.000
|
16,7
|
I. Chi phí đầu tư trực tiếp
|
180.000
|
100,0
|
150.000
|
83,3
|
30.000
|
16,7
|
A. Vốn đối ứng
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
B. Chuẩn bị đầu tư
|
19.390
|
10,8
|
5.883
|
30,3
|
13.507
|
69,7
|
C. Phục hồi và quản lý rừng bền vững
|
83.147
|
46,2
|
81.484
|
|
1.663
|
|
D. Đầu tư xây dựng CSHT
|
44.075
|
24,5
|
36.906
|
83,7
|
7.169
|
16,3
|
E. Tạo những lợi ích lâu dài, bền vững từ rừng ven biển
|
20.630
|
11,5
|
18.567
|
90,0
|
2.063
|
10,0
|
F. Trang thiết bị, phương tiện
|
2.547
|
1,4
|
2.547
|
100,0
|
-
|
-
|
G. Hội thảo, tập huấn
|
5.598
|
3,1
|
-
|
-
|
5.598
|
100,0
|
H. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
I. Dịch vụ tư vấn
|
4.613
|
2,6
|
4.613
|
100,0
|
-
|
-
|
(iii) Phân bổ vốn theo đơn vị thực hiện:
Bảng 42. Phân bổ vốn theo đơn vị thực hiện
Đơn vị tính: 1.000 USD
Đơn vị thực hiện
|
TỔNG
|
IDA
|
ĐỐI ỨNG
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
180.000
|
100,00
|
150.000
|
83,33
|
30.000
|
16,67
|
CPMU
|
5.619
|
3,1
|
3.258
|
1,8
|
2.362
|
2,62
|
VNFOREST
|
5.000
|
2,8
|
3.000
|
1,7
|
2.000
|
2,22
|
Quảng Ninh
|
39.133
|
21,7
|
34.628
|
19,2
|
4.505
|
5,01
|
Hải Phòng
|
31.033
|
17,2
|
27.378
|
15,2
|
3.655
|
4,06
|
Thanh Hóa
|
14.166
|
7,9
|
11.310
|
6,3
|
2.856
|
3,17
|
Nghệ An
|
10.784
|
6,0
|
8.131
|
4,5
|
2.654
|
2,95
|
Hà Tĩnh
|
20.365
|
11,3
|
17.074
|
9,5
|
3.291
|
3,66
|
Quảng Bình
|
20.120
|
11,2
|
17.031
|
9,5
|
3.089
|
3,43
|
Quảng Trị
|
19.185
|
10,7
|
16.462
|
9,1
|
2.723
|
3,03
|
Thừa Thiên Huế
|
14.595
|
8,1
|
11.729
|
6,5
|
2.866
|
3,18
|
(iv) Phân bổ vốn vay theo thời gian thực hiện dự án:
Bảng 43. Phân bổ vốn vay IDA theo thời gian thực hiện dự án
Đơn vị tính: 1.000 USD
Hợp phần
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
150.000
|
5.696
|
26.653
|
46.553
|
37.273
|
18.516
|
15.309
|
Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển.
|
3.000
|
391
|
729
|
1.389
|
179
|
160
|
151
|
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển
|
112.120
|
3.799
|
19.221
|
38.484
|
30.430
|
11.692
|
8.494
|
Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển.
|
30.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án
|
4.880
|
1.506
|
702
|
679
|
664
|
664
|
664
|
(v) Phân bổ vốn vay IDA theo đơn vị thực hiện và hợp phần:
Bảng 44. Phân bổ vốn vay phân theo đơn vị thực hiện và hợp phần
Đơn vị tính: 1.000 USD
Đơn vị thực hiện
|
Tổng
|
HP1
|
HP2
|
HP3
|
HP4
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
Kinh phí
|
%
|
TỔNG
|
150.000
|
100
|
3.000
|
2,0
|
112.120
|
74,7
|
30.000
|
20,0
|
4.880
|
3,3
|
CPMU
|
3.258
|
2,2
|
|
-
|
67
|
2,1
|
|
-
|
3.190
|
97,9
|
VNFOREST
|
3.000
|
2,0
|
3.000
|
2,0
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Quảng Ninh
|
34.628
|
23,1
|
|
-
|
27.566
|
79,6
|
6.851
|
19,8
|
211
|
0,6
|
Hải Phòng
|
27.378
|
18,3
|
|
-
|
25.080
|
91,6
|
2.086
|
7,6
|
211
|
0,8
|
Thanh Hóa
|
11.310
|
7,5
|
|
-
|
7.698
|
68,1
|
3.401
|
30,1
|
211
|
1,9
|
Nghệ An
|
8.131
|
5,4
|
|
-
|
4.190
|
51,5
|
3.729
|
45,9
|
211
|
2,6
|
Hà Tĩnh
|
17.074
|
11,4
|
|
-
|
12.559
|
73,6
|
4.305
|
25,2
|
211
|
1,2
|
Quảng Bình
|
17.031
|
11,4
|
|
-
|
13.829
|
81,2
|
2.990
|
17,6
|
211
|
1,2
|
Quảng Trị
|
16.462
|
11,0
|
|
-
|
13.507
|
82,1
|
2.744
|
16,7
|
211
|
1,3
|
Thừa Thiên Huế
|
11.729
|
7,8
|
|
-
|
7.624
|
65,0
|
3.894
|
33,2
|
211
|
1,8
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |