BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 02 NĂM 2004, 2005 VÀ 09 THÁNG NĂM 2006.
Các số liệu tài chính sử dụng trong bản cáo bạch này được lấy từ Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2005 của ACB và các công ty con được hợp nhất và kiểm toán bởi công ty TNHH PriceWaterhouseCoopers (Việt Nam). Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2004 của ACB được kiểm toán. Tuy nhiên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/2004, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của ACB và các công ty con cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2004 được trình bày dưới dạng so sánh và các số liệu này không được kiểm toán. Ngoài ra, báo cáo tài chính hợp nhất tính đến ngày 30/9/2006 do ACB lập và chưa được kiểm toán do chưa kết thúc năm tài chính.
-
TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ACB.
-
Kết quả hoạt động kinh doanh.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
2004
|
2005
|
30/9/2006
|
TTS
|
15.419.534
|
24.272.864
|
38.177.588
|
Tổng vốn huy động
|
14.353.766
|
22.341.236
|
31.670.517
|
Tổng dư nợ
|
6.759.675
|
9.563.198
|
14.464.327
|
Tổng thu nhập kinh doanh
|
475.638
|
687.654
|
787.943
|
Thuế và các khoản phải nộp (**)
|
74.367
|
102.179
|
101.298
|
Lợi nhuận trước thuế
|
282.148
|
391.550
|
457.684
|
Lợi nhuận sau thuế
|
214.091
|
299.201
|
369.293
|
Tỷ lệ chia cổ tức (%)
|
36,7
|
28
|
38 (*)
|
Bằng tiền mặt (% trên mệnh giá )
|
12
|
12
|
08 (*)
|
Bằng cổ phiếu (% trên số lượng)
|
24,7
|
16
|
30 (*)
|
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
-
Các chỉ tiêu khác.
-
Thu nhập.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
2004
|
2005
|
30/9/2006
|
Thu nhập tín dụng
|
350.295
|
73,65%
|
514.265
|
74,79%
|
576.092
|
73,11%
|
Thu nhập phi tín dụng
|
125.343
|
26,35%
|
173.389
|
25,21%
|
211.851
|
26,89%
|
Tổng thu nhập
|
475.638
|
100,00%
|
687.654
|
100,00%
|
787.943
|
100,00%
|
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
-
Chi phí.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
2004
|
2005
|
30/9/2006
|
Lương và chi phí liên quan
|
71.035
|
108.538
|
132.044
|
Chi phí khấu hao
|
17.874
|
25.520
|
30.588
|
Chi phí hoạt động khác
|
93.064
|
157.255
|
147.431
|
Tổng chi phí kinh doanh
|
181.973
|
291.313
|
310.063
|
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
-
Về tỷ lệ khấu hao TSCĐ.
Chỉ tiêu
|
2004
|
2005
|
30/9/2006
|
Tòa nhà
|
4,0%
|
4,0%
|
4,0%
|
Thiết bị văn phòng
|
20,0%
|
33,0%
|
33,0%
|
Xe cộ
|
10,0%
|
14,0%
|
14,0%
|
Tài sản cố định khác
|
20,0%
|
20,0%
|
20,0%
|
Phần mềm vi tính
|
12,5%
|
12,5%
|
12,5%
|
Nguồn: ACB.
-
Hoạt động đầu tư.
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Loại hình
|
Số dư đầu tư 2004
|
Tỷ trọng
|
Số dư đầu tư 2005
|
Tỷ trọng
|
Số dư đầu tư 30/9/2006
|
Tỷ trọng
|
1
|
Đầu tư trái phiếu
|
2.891.750
|
98,3%
|
4.823.767
|
97,2%
|
3.705.280
|
91,6%
|
2
|
Góp vốn đầu tư
|
51.273
|
1,7%
|
136.716
|
2,8%
|
338.231
|
8,4%
|
|
Tổng cộng
|
2.943.023
|
100%
|
4.960.483
|
100%
|
4.043.511
|
100%
|
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
Ghi chú:
Đầu tư trái phiếu bao gồm:
-
Sẵn sàng để bán và
-
Giữ đến ngày đáo hạn.
CHI TIẾT CÁC KHOẢN GÓP VỐN ĐẦU TƯ TÍNH ĐẾN THÁNG 09/2006
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Vốn góp thực tế
|
ACB
|
|
|
1
|
Công ty CP Bảo hiểm Nhà Rồng(BẢO LONG)
|
15.400
|
2
|
Công ty CP Sài Gòn- Phú Quốc
|
1.958
|
3
|
Công ty CP Thương mại và Du lịch Sài Gòn (SP Co)
|
638
|
4
|
Công ty CP Mắt kính Sài Gòn
|
1.076
|
5
|
Công ty CP Thể Thao ACB
|
300
|
6
|
Công ty CP TM DV Đông Anh
|
1.000
|
7
|
Công ty CP phát triển hạ tầng dệt may Phố Nối
|
1.067
|
8
|
Công ty CP địa ốc ACB
|
2.500
|
9
|
Công ty CP dịch vụ bảo vệ Ngân hàng Á Châu
|
100
|
10
|
Công ty CP Sài Gòn Kim Hoàn ACB - SJC
|
1.000
|
11
|
Công ty CP Thủy Tạ
|
4.100
|
12
|
Công ty CP Song Tân
|
16.000
|
13
|
Công ty CP lương thực Bình Trị Thiên
|
2.654
|
14
|
Công ty CP khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang
|
10.000
|
15
|
Lợi nhuận đóng góp từ các công ty liên kết (ACBR, ACB-SJC, ACBD)
|
431
|
|
Tổng cộng
|
58.224
|
ACBS
|
|
|
1
|
Nagarjuna Int'l Vietnam Ltd.
|
31.047
|
2
|
Công ty CP Thủy Tạ
|
8.682
|
3
|
Công ty may Phương đông
|
7.462
|
4
|
Công ty CP Tơ tằm Á châu
|
1.000
|
5
|
Eximbank
|
16.684
|
6
|
Giadinh bank
|
1.000
|
7
|
Công ty dược phẩm 3 tháng 2
|
3.710
|
8
|
Viconship
|
2.527
|
9
|
Saigon tourist
|
15.158
|
10
|
Công ty Thủy sản Việt Long
|
9.188
|
11
|
Công ty CP địa ốc Gò Môn
|
1.583
|
12
|
Ngân hàng Đại Á
|
37.400
|
13
|
Công trái giáo dục
|
20.000
|
14
|
Công ty TNHH đào tạo ngân hàng
|
310
|
15
|
Công ty TNHH Tân Tạo
|
35.000
|
16
|
Ngân hàng Việt Á
|
866
|
17
|
Công ty CP Chuyển mạch tài chánh quốc gia
|
10.000
|
18
|
Công ty CP ĐT PT Bình Thắng
|
3.643
|
19
|
Golf Hoa Việt
|
436
|
20
|
Golf sông Bé
|
492
|
21
|
Công ty CP khu công nghiệp Đức Hoà 3
|
15.938
|
22
|
Công ty CP Đại Cát Hoàng Long
|
476
|
23
|
Công ty CP phát triển hạ tầng dệt may Phố Nối
|
4.162
|
24
|
Công ty CP khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang
|
10.000
|
25
|
Công ty CP địa ốc ACB
|
3.750
|
26
|
Tổng cộng
|
240.513
|
ACBA
|
|
|
1
|
Công ty CP địa ốc ACB
|
6.000
|
2
|
Công ty LT Bình Trị Thiên
|
6.758
|
3
|
Công ty Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí
|
17.680
|
|
Tổng cộng
|
30.438
|
Công ty CP Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn
|
|
1
|
Các khoản đầu tư của công ty CP Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn
|
9.055
|
|
Tổng cộng
|
338.231
|
Nguồn: ACB.
-
Các chỉ tiêu khác.
Chỉ tiêu
|
2004
|
2005
|
30/9/2006
|
Thu nhập ròng từ lãi/TTS bình quân
|
2,70%
|
2,60%
|
1,84%
|
Thu nhập ngoài lãi/TTS bình quân
|
0,90%
|
0,80%
|
0,68%
|
Chi phí hoạt động/TTS bình quân
|
1,30%
|
1,40%
|
0,99%
|
Lợi nhuận trước thuế/TTS bình quân
|
2,10%
|
1,90%
|
1,47%
|
Lợi nhuận ròng/TTS bình quân
|
1,60%
|
1,50%
|
1,18%
|
Suất lợi nhuận/ Vốn tự có (ROE)
|
33,65%
|
30,02%
|
23,87%
|
Nguồn: ACB
Ghi chú: Số liệu tính toán dựa theo Báo cáo tài hợp nhất chính năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
-
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU NĂM 2006
Tăng trưởng kinh tế cao (GDP 9 tháng đầu năm tăng 7,8% và dự kiến cả năm đạt mức trên 8%) đang tạo động lực thúc đẩy hoạt động của các thành phần kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực tài chính-ngân hàng. Lạm phát được kiểm soát tốt (CPI chỉ tăng 5,1% trong 9 tháng đầu năm) và chính sách bình ổn tỉ giá USD/VND của Ngân hàng Nhà nước tạo môi trường kinh tế ổn định và niềm tin đối với các nhà đầu tư và người tiêu dùng. Họat đông XNK tăng trưởng mạnh. Nhập khẩu 9 tháng đầu năm đạt 32,8 tỉ USD, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm 2005, trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng máy móc. Xuất khẩu tăng trưởng tốt, tính chung 9 tháng đầu năm đạt 29,4 tỉ USD, bằng 77,9% kế hoạch cả năm và tăng 24,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, đợt nâng lương tối thiểu cho cho công chức và nhân viên các doanh nghiệp nhà nước trong tháng 10/2006 sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước, trong khi đó việc giảm giá nhiên liệu mới đây sẽ giảm nhẹ áp lực lạm phát lên nền kinh tế. Kết quả là sản xuất và chi tiêu trong nước tăng và đi kèm theo đó là nhu cầu về tín dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác.
Điều này đã và đang tạo điều kiện để các ngân hàng tăng dư nợ tín dụng phục vụ hoạt động đầu tư và tiêu dùng. Trong bối cảnh đó, dư nợ của ACB trong 9 tháng đầu năm đã tăng 51,2%.
Bên cạnh đó, lãi suất VNĐ và USD sau thời gian dài tăng đã có dấu hiệu chững lại. Những yếu tố trên sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và cải thiện biên độ lợi nhuận của ngành ngân hàng.
Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh đang tạo cơ hội để Công ty chứng khoán ACB gia tăng hoạt động môi giới, repo, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thu phí như tư vấn niêm yết, tư vấn cổ phần hóa và tài chính doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế của Công ty Chứng khoán ACB 9 tháng đầu năm 2006 đạt 31,8 tỉ đồng, bằng 138% kế hoạch của cả năm 2006.
Lợi nhuận trước thuế 9 tháng đầu năm của tập đoàn ACB là 457,7 tỉ, bằng 82,5% kế hoạch lợi nhuận cả năm 2006.
Tóm lại, trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh như hiện nay, trong năm 2006 tập đoàn ACB có thể tăng trưởng trên 70% so với năm 2005 cả về lợi nhuận lẫn quy mô hoạt động.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |