Biên soạn: Lê Ân Tình Chuyên đề lập trình cỡ nhỏ chưƠng I: giới thiệu chung về BỘ ĐIỀu khiển lập trình cở nhỏ


CHƯƠNG II: CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA LOGO



tải về 0.56 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.56 Mb.
#30121
1   2   3   4   5   6

CHƯƠNG II: CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA LOGO

Logo! có các chức năng cơ bản được dùng để thiết lập một mạch điện đơn giản. Khi một hệ thống điều khiển đòi hỏi phức tạp thì phảI kết hợp với các chức năng đặc biệt để đạt được yêu cầu công nghệ. Các chức năng này được kí hiệu và khả năng ứng dụng của chúng.

I. CÁC ĐẦU NỐI CO (CONNECTORS)

Các ngõ vào của logo ký hiệu từ I1 đến I6.

Các ngõ ra của logo ký hiệu từ Q1 đến Q4.

Các đầu nối có thể sử dụng trong Menu Co là:

_ Ngõ vào ( Inputs): I1 – I2 – I3 – I4 – I5 – I6.

_ Ngõ ra (Outputs): Q1 – Q2 – Q3 – Q4.

_ Mức thấp: lo (‘0’ hay OFF)

_ Mức cao: hi ( ‘1’ hay ON)

_ Ngõ không nối: ‘ X’

Khi ngõ vào của một khối luôn ở mức thấp thì chọn ‘lo’, nếu luôn ở mức cao thì chọn ‘hi’, nếu ngõ đó không cần sử dụng thì chọn ‘X’


II. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN GF ( GENERAL FUNCTIONS).

1. Hàm AND.


Hàm and: là mạch có các tiếp điểm thường mở mắc nối tiếp nhau.
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Bảng trạng thái

Hàm and: có ngõ ra ở trạng thái "1" khi tất cả các ngõ vào được tác động lên mức "1".

2. Hàm OR.

Hàm or: là mạch có các tiếp điểm thường mở mắc song song nhau.
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!

Bảng trạng thái



Hàm or: có ngõ ra ở trạng thái "1" khi chỉ cần có một ngõ vào được tác động lên mức "1".
3. Hàm NOT.
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Bảng trạng thái

Hàm not: có ngõ ra ngược trạng thái với ngõ vào. khi ngõ vào ở mức "0" thì ngõ ra ở mức "1" và ngược lại.
4. Hàm NAND.

Hàm nand: là mạch có các tiếp điểm thường đóng mắc song song nhau.


Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!

Bảng trạng thái



Hàm nand: có ngõ ra ở trạng thái "0" khi các ngõ vào được tác động lên mức "1".

5. Hàm NOR.


Hàm nor: là mạch có các tiếp điểm thường đóng mắc nối tiếp nhau.
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Bảng trạng thái

Hàm nor: có ngõ ra ở trạng thái "1" khi các ngõ vào điều ở trạng thái "0".

6. Hàm EXOR hay XOR.



Hàm XOR

Hàm xor: là mạch có hai tiếp điểm nối ngược nhau mắc nối tiếp.

Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Bảng trạng thái

Hàm xor: có ngõ ra ở trạng thái "1" khi chỉ có một ngõ vào được tác động lên mức "1".
III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT SF ( SPECIAL FUNCTIONS).

1. Hàm On – Delay.

Timer ON delay
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

Trg(trigger): Là ngõ vào của mạch On delay.

T(timer): Là thời gian trể của mạch On delay.

Q: Là ngõ ra được cấp điện sau khoảng thời gian T, nếu ngõ vào Trg vẫn ở trạng tháI "1".

Mô tả:

Khi trạng thái ngõ vào thay đổi từ "0" lên "1", thì thời gian Ta được tính (Ta là khoảng thời gian hiện hành trong logo!).

Nếu trạng thái ngõ vào Trg duy trì ở mức "1" trong suốt thời gian T thì ngõ ra Q lên mức "1" sau khi thời gian T đã hết.

Nếu ngõ vào Trg chuyển sang mức "0" trước khi thời gian T kết thúc thì timer bị reset.

Ngõ vào Q bị reset về "0" nếu ngõ vào Trg = 0.

Nếu có sự cố mất nguồn thì timer bị reset.


Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.


Mô tả hoạt động: Nhấn S2 thì cuộn dây K1, T1 có điện đóng các tiếp điểm K1 cuộn dây K2 có điện và tự giữ, sau thời gian 5s thì K1 mất điện chỉ còn K2 hoạt động.
Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.


2. Hàm Off – Delay.

Timer OFF delay
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

Trg: Ngõ vào của mạch Off delay. Timer được khởi động khi tín hiệu tại ngõ vào Trg thay đổi từ "1" xuống "0".

R: Ngõ vào reset thời gian Off delay và set ngõ ra về "0".

T: Sau thời gian T ngõ ra chuyển từ "1" xuống "0".

Q: Ngõ ra Q = 1 khi ngõ vào Trg = 1 nhưng khi Trg = 0 thì ngõ ra Q vẫn duy trì ở mức "1" cho đến khi hết thời gian đặt trước T.

Mô tả:

Khi trạng thái ngõ vào Trg thay đổi từ "0" lên "1" thì ngay lập tức ngõ ra Q = 1.

Khi trạng thái ngõ vào Trg thay đổi từ "1" xuống "0" thì thời gian Ta trong logo! bắt đầu được tính và ngõ ra vẫn được set. Khi giá trị Ta đạt được Ta = T thì ngõ Q bị reset về "0".

Nếu ngõ vào Trg chuyển sang mức "1" một lần nữa thì thời gian Ta lại bắt đầu được tính.

Ngõ vào R sẽ reset thời gian Ta và ngõ ra trước khi hết thời gian delay đặt trước Ta.

Nếu có sự cố mất nguồn thì thời gian được tính bị reset.



Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.


Mô tả hoạt động: Nhấn S2 thì cuộn dây K1, T1 có điện và tự giữ, sau thời gian 1 phút cuộn dây K2 có điện. Nhấn S1 thì K1, T1 mất điện, sau thời gian 1 phút thì cuộn dây K2 mất điện và mạch trở về trạng thái ban đầu.

Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.


3. Rơ le xung ( Pulse – Relay).
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

Trg: Ngõ vào khởi động tính thời gian delay.

R: Ngõ vào reset relay xung và set ngõ ra về "0".

Par: Thông số này để kích hoạt chức năng retentive.

Q: Q = 1 khi Trg được set và duy trì trạng thái cho đến khi hết thời gian T.

Mô tả:

Relay xung là loại relay được điều khiển ngõ Trg bằng trạng thái "1" dạng xung. Mỗi lần ngõ Trg nhận một xung kích dương(từ "0" lên "1" rồi xuống "0") thì ngõ ra bị đổi trạng thái một lần.


Bài tập 7: Cho mạch điện như hình vẽ.

Mô tả hoạt động: Nhấn S2 (là nút nhấn On/Off) cuộn dây M1, T1 có điện sau 2s cuộn dây K2, K3 có điện.

Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.


4. Đồng hồ thời gian thực ( Real Time Clock=Time Switch ).

Bộ định thời 7 ngày trong tuần (weekly timer)
Kí hiệu trên sơ đồ Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

No: Ngõ vào No dùng để set thời gian ngõ ra On hoặc Off cho mỗi ngõ ra trong tuần(7 ngày). Cài đặt thông số dạng ngày giờ.

Q: Ngõ ra khi đạt giá trị đặt trước.

Mô tả:

Bộ định thời trong tuần có 3 kênh, mỗi một kênh có thể dùng để cài đặt thời gian riêng biệt. Tại thời điểm đóng mạch bộ định thời sẽ kích hoạt ngõ ra của nó.

Tại thời điểm ngắt mạch bộ định thời sẽ ngắt ngõ ra. Nếu cài đặt thời gian đóng mạch của kênh này mà trùng với thời gian ngắt mạch của kênh kia thì xét theo kênh ưu tiên. Kênh 3 có mức ưu tiên cao hơn kênh 2, kênh 2 có mức ưu tiên cao hơn kênh 1.

Thời gian mở On và thời gian tắt Off có thể chọn từ 00.00 giờ đến 23.59 giờ. Nếu không chọn thì không định thời gian mở và thời gian tắt.





B01: N01: Nghĩa là cam số trong khối B01.

Day: Để chọn các ngày trong tuần từ thứ hai đến chủ nhật.

ON: Thời gian mở(ngõ ra Q lên "1").

OFF: Thời gian tắt(ngõ ra Q xuống "0").
Bài tập : Thực hiện mạch theo yêu cầu sau:

Trường học hoạt động từ thứ hai đến thứ bảy. Chủ nhật chuông không kêu.

Các thời điểm chuông kêu:

Buổi sáng:

Đúng 7:00 giờ đến 7:01 báo giờ học bắt đầu.

Đúng 9:00 giờ đến 9:01 báo giờ giải lao.

Đúng 9:15 giờ đến 9:16 báo hết giờ giải lao.

Đúng 11:30 giờ đến 11:31 báo hết giờ học.

Buổi chiều:

Đúng 13:00 giờ đến 13:01 báo giờ học bắt đầu.

Đúng 14:30 giờ đến 14:31 báo giờ giải lao.

Đúng 14:45 giờ đến 9:46 báo hết giờ giải lao.

Đúng 17:30 giờ đến 17:01 báo hết giờ học.

Nhiệm vụ:

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.
5. Rơ le chốt (LATCHING relay)
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

S

S: Tín hiệu set ngõ ra Q lên "1".

R: Tín hiệu reset ngõ ra Q xuống "0". Nếu ngõ vào S và R đồng thời bằng "1" thì ngõ ra Q bị reset.

Par: Ngõ vào này dùng để chọn chức năng retentive On hoặc Off.

Q: Q = 1 khi ngõ vào S = 1 và duy trì 1 cho tới khi ngõ vào R = 1.

Bảng sự thật




S R Q Ghi chú



0 0 X Giữ nguyên trạng thái

0 1 0 Reset Q về "0"

1 0 1 Set Q về "0"

1 1 0 Reset(ưu tiên reset)


Nếu chọn đặc tính retentive thì khi có nguồn lại trạng thái tín hiệu trước khi mất nguồn được set cho ngõ ra.

Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.



Mô tả hoạt động: Nhấn nút S2 thì cuộn dây K1 có điện và tự giữ khởi động động cơ chạy thuận. Nhấn S3 thì cuộn dây K1 mất điện và cuộn dây K2 có điện và tự giữ khởi động động cơ chạy nghịch.

Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.


6. Mạch phát xung đồng hồ(PULSE generator)

Hàm phát xung đồng hồ
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!




Giản đồ thời gian:

En: Ngõ vào En cho phép tạo xung ở ngõ ra.

T: Thời gían để tạo một xung.
Mô tả:

Thông số T xác định độ rộng xung On và Off. Sử dụng ngõ vào En để kích hoạt bộ phát xung. Bộ phát xung đặt ngõ ra lên "1" trong thời gian T và cứ như vậy cho tới khi ngõ vào En = 0.


Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.


Mô tả hoạt động: Nhấn S2 thì cuộn dây K1 có điện và tự giữ khởi động băng tải 1 chạy, nhấn S5 thì cuộn dây K2 có điện và tự giữ khởi động băng tải 2 chạy. Khi có sự cố qua tải 1 trong 2 băng tải thì đèn H1 sáng chớp tắt với tần số 0.5Hz.

Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.



7. Rơ le On – Delay có nhớ (RETENTIVE on delay).
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:

Trg(trigger): Là ngõ vào khởi động tính thời gian On delay.

R: Ngõ vào reset thời gian delay và set ngõ ra về "0".

T: Sau thời gian T ngõ ra được tác động lên "1".

Q: Ngõ ra Q = 1 khi hết thời gian đặt trước T.
Mô tả:

Khi trạng thái ngõ vào Trg thay đổi từ "0" lên "1" thì thời gian Ta được tính. Khi thời gian Ta đạt bằng thời gian đặt trước T thì ngõ ra được tác động lên mức "1". Các tín hiệu khác tại ngõ vào Trg không ảnh hưởng tới thời gian Ta. Ngõ ra Q và thời gian Ta không bị reset về "0" cho tới khi trạng thái ngõ vào R chuyển từ "0" lên "1".

Nếu có sự cố mất nguồn thì thời gian đang tính bị reset.
Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.


Mô tả hoạt động: Nhấn S2 cuộn dây T1(Retentive on delay) có điện, sau thời gian 5s thì cuộn dây K1, T1 có điện, sau thời gian 8s cuộn dây K2 có điện và T1 bị reset.

Nhiệm vụ:

- Vẽ sơ đồ động lực.

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.



8. Bộ đếm lên/ đếm xuống (Counter UP and DOWN).

Sơ đồ mạch



Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:




R: Ngõ vào R dùng reset bộ đếm và ngõ ra về "0".

Cnt: Bộ đếm, đếm sự thay đổi trạng thái tín hiệu, thay đổi từ "0" lên "1" tại ngõ vào Cnt. Trạng thái tín hiệu thay đổi từ "1" xuống "0" không được đếm. Tần số đếm lớn nhất tại ngõ vào là 5Hz.

Dir: Ngõ vào Dir cho phép xác định hướng đếm:

Dir = 0 đếm lên

Dir = 1 đếm xuống

Par: Ngõ vào đặt giá trị cho bộ đếm. Khi bộ đếm đạt tới giá trị này thì ngõ ra được set.

Q: Ngõ ra được tác động khi bộ đếm đạt được giá trị đặt trước.
Mô tả:

Tại mọi cạnh lên của tín hiệu ngõ vào Cnt giá trị bộ đếm sẽ tăng 1 hoặc giảm 1.

Nếu giá trị hiện hành của bộ đếm lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước thì ngõ ra được set bằng "1".

Có thể đặt giá trị bộ đếm từ 0 tới 999999.



Bài tập : Cho mạch điện như hình vẽ.


Mô tả hoạt động: Đóng/mở nút nhấn S1 5 lần thì đóng tiếp điểm C1 cuộn dây T1 có điện sau thời gian 2s thì đóng tiếp điểm T1 đèn sáng chớp tắt theo thời gian đóng mở của T1.

Nhiệm vụ:

- Lập bảng xác lập ngõ vào/ra.

- Vẽ sơ đồ kết nối LOGO!.

- Viết chương trình bằng thiết bị lập trình ở dạng FBD và thử chương trình.

- Lập bảng liệt kê lệnh.
CHƯƠNG III: CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT CỦA LOGO.

I. Rơ- le thời gian On-Off Delay.

Kí hiệu trên logo!:




Giản đồ thời gian:

Trg: Khi tín hiệu tại ngõ vào Trg chuyển từ "0" lên "1" thì thời gian On delay được tính. Khi tín hiệu tại ngõ vào Trg chuyển từ "1" xuống "0" thì thời gian Off delay được tính.

Par: Sau thời gian TH ngõ ra sẽ lên "1". Sau thời gian TL ngõ ra sẽ về "0".

Q: Ngõ ra Q = 1 sau thời gian TH và Trg vẫn được set. Ngõ ra Q = 0 sau thời gian TL đã hết và ngõ vào Trg không được set một lần nữa trong khoảng thời gian này.

Mô tả:

Khi trạng thái ngõ vào thay đổi từ "0" lên "1" thì thời gian TH bắt đầu được tính.

Nếu trạng thái ngõ vào Trg vẫn duy trì mức "1" trong thời gian TH thì ngõ ra Q = 1 sau khi TH kết thúc.

Nếu trạng thái ngõ vào Trg xuống "0" trước khi kết thúc thời gian TH thì thời gian bị reset.

Khi ngõ vào Trg xuống mức "0" thì thời gian TL bắt đầu được tính.

Nếu trạng thái ngõ vào duy trì mức "0' trong suốt thời gian TL thì ngõ ra Q bị rsset về "0" khi thời gian TL kết thúc.

Nếu trạng thái ngõ vào Trg xuống "0" trước khi kết thúc thời gian TL thì thời gian bị reset.

Nếu có sự cố mất nguồn thì thời gian đang tính bị reset.


II. Rơ- le thời gian On-Off Delay ngẫu nhiên (RANDOM generator).

Bộ phát xung ngẫu nhiên
Kí hiệu trên logo!:

Giản đồ thời gian:



En: Khi có cạnh xung lên tại ngõ vào En thì sẽ bắt đầu tính thời gian xung On. Khi có cạnh xung xuống thì sẽ bắt đầu tính thời gian xung Off.

Par: Thời gian xung On nằm ngẫu nhiên trong phạm vi từ 0s đến TH. Thời gian xung Off nằm ngẫu nhiên trong phạm vi từ 0s đến TL. TH phảI có độ phân giải giống TL.

Q: Ngõ ra Q = 1 sau thời gian xung On đã hết nếu Trg vẫn được set và chuyển sang Off sau thời gian xung Off đã hết nếu ngõ vào Trg không bị set lại trong thời gian này.

Mô tả:

Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En thay đổi từ "0" lên "1" thì thời gian ngẫu nhiên nằm trong khoảng 0s đến TH được tính.

Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En được duy trì ở mức cao trong suốt thời gian thì sau khoảng thời gian xung On thì ngõ ra được set bằng "1".

Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En chuyển về "0" trước khi thời gian xung On kết thúc thì bộ phát xung bị reset.

Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En thay đổi từ "1" xuống "0" thì thời gian ngẫu nhiên nằm trong khoảng 0s đến TL đặt trước bắt đầu được tính. Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En được duy trì ở mức thấp trong suốt thời gian Off thì sau khoảng thời gian xung Off thì ngõ ra sẽ được set bằng "0".

Nếu trạng thái tín hiệu tại ngõ vào En chuyển lên "1" trước khi thời gian xung Off kết thúc thì bộ phát xung bị reset.

Nếu có sự cố mất nguồn thì thời gian được tính bị reset.
III.Rơ- le thời gian On-Off Delay có tín hiệu báo.
IV. Mạch tạo xung đơn ổn dùng mức cao ở ngõ vào.

WIPING relay(Relay xung có chức năng trì hoãn)
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!




Giản đồ thời gian:



Trg: Ngõ vào Trg khởi động tính thời gian delay.

T: Sau thời gian T ngõ ra chuyển trạng thái từ "1" xuống "0".

Ngõ ra Q chuyển trạng thái lên mức "1" nhờ Trg và duy trì ở trạng thái "1" trong suốt thời gian Ta trong lúc ngõ vào Trg được set bằng "1".



Mô tả:

Khi ngõ vào Trg lên mức "1" thì ngay lập tức ngõ ra Q = 1 đồng thời bắt đầu tính thời gian Ta, ngõ ra Q vẫn được set.

Khi thời gian Ta đạt được giá trị đặt trước(Ta = T) thì ngõ ra Q bị reset về "0".

Nếu trạng thái tín hiệu ngõ vào Q chuyển từ "1" về "0" trước khi thời gian Ta đạt được giá trị đặt trước thì ngay lập tức ngõ ra chuyển về "0".



V. Mạch tạo xung đơn ổn dùng cạnh lên của xung ngõ vào (EDGE TRIGGER interval time – delay relay ).
Sơ đồ mạch Kí hiệu trên logo!


Giản đồ thời gian:



tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương