Biến đổi điện cơ



tải về 206.83 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích206.83 Kb.
#29528
1   2   3

γ


Ing 70 60 50 35 25

Idoc 55 48 35 25 10


Ing 469 402 335 234,5 167,5
Idoc 368,5 321,6 234,5 167,5 67
Lng.104 0,255 0,219 0,182 0,217 0,09
Ldoc.104 0,441 0,385 0,281 0,2 0,08

Nhận xét : với đường cong Soller :

Với Eyc = 500(lx) theo trang 151

Thì tất cả các giá trị Lng , và Ldoc đều nằm bên trái => đúng



  • Kết luận

n = ? p = ?

m = ? q = ?

bao nhiêu bộ , loại gì …

Bài 2 : Thiết kế đường đô thị

Thiết kế chiếu sáng làm đường cấp C; l = 21 m ; lớp phủ mặt đưòng trung bình , 2 viả hè rộng 3m/bên ; là đường 2 chiều trong nội thành đã qua sử dụng thời gian

y/c : Tính 2 phương pháp tỷ số R :



  • theo y/c với đường cấp C, do đường trong nội thành => lưu lượng > 500 lượt /h

y/c : Ltb = 0,6 (Cd/m2)

Etb = 12(lx)

-Độ đồng đều chung :

-Độ đồng đều dọc :

-Chỉ số tiện nghi : G = (5÷6)

Với đường trên ta có thể lựa chọn 2 phương án :



      1. Bố trí 2 phía so le :

      2. Bố trí về 2 phía đối diện : đk

Ta sử dụng chiếu sáng cho đường nội thành là kiểu chụp vừa .

    • Lyc = 0,6 (Cd/m2)

Theo bảng R : có đường bê tông nhựa màu TB :



Tính toán cho phương án :



  1. Bố trí so le về 2 phía

chọn h = 15(m)


h

v



s a

h = 15 m


Chọn s = 1,5 m

a = 0,5 m

Tức đèn đặt cách mép vỉa hè 1 m

Khi đó ta có khoảng cách giữa các cột ( bước cột e )

Ta có :

emax = 3,2.h



= 3,2.15 = 48 m

-chọn bước cột e = 40 m

Khi đó quang thông của bộ đèn Φtt :

Trong đó fu là hệ số sử dụng

fu = f1 + f2





(tuyến tính hoá)



Theo bảng 5.1 : ta sử dụng đèn Natri

P=350 (W) ; Φ = 34000 (lm)

Khi đó


* Chỉ số tiện nghi – chói loá G :





    • ISL từ (3->6) chọn ISL = 3,2 (trang 176)

    • Ltb = 0,6 (Cd/m2)





  1. Bố trí về 2 phía đối diện :

Ta có

chọn

emax = 3,5.h = 3,5.12= 42 m -> chọn e = 41 m


    • Tính hệ số sử dụng :


h = 12 m


a= 0,5 l= 21m




Vậy :

Theo bảng 5.1 :

Đèn Natri cao áp bóng sáng :

P = 250 W ;Φ = 26000(lm)






Nếu phương án (2) ta chọn cùng loại đèn với phương án (1) :

P = 350 W ; Φ = 33000 lm




ÔN THI MĐTQ

    1. Một Số Khái Niệm Cơ Bản :

Từ trường có vai trò quan trọng , từ trường là mối liên hệ và tham gia biến đổi năng lượng của hệ thống biến đổi điện cơ . Khi máy điện làm việc , từ trường tác dụng tương hỗ với dòng điện tạo ra momen , gọi là mo men điện từ

    • Tốc đọ góc :

    • Tốc độ quay :

    • Gia tốc góc :

    • Momen : M=F.r.sinθ (Nm)

    • Năng lượng :

    • Công suất :

    • Mo men :

Thí dụ : Một cuộn dây có 20 vòng , diện tích A= 0,3 m2 quay quanh 1 trục với vận tốc 3000 (vong/phut) từ trường vuông góc với trục quay có B= 0,8T.Nếu từ thông qua cuộn dây , Φ = ABcosωt

Tìm sđđ cảm ứng

Ta có



Giá trị hiệu dụng của Sđđ :







    1. Ba Định Luật Biến Đổi Điện Cơ

  1. Không tồn tại biến đổi điện cơ có hiệu suất 100%.

Thế giới quanh ta luôn có sự biến đổi năng lượng ,biến đổi đơn giản và biến đổi phức tạp .

    1. Nguyên Lý Biến Đổi Điện Cơ :

dwe = dwtt + dw

  1. Độ thay đổi năng lượng điện đầu vào trong khoảng thời gian dt

dwe =u.i.dt

dwe = u.i.dt =

  1. Độ thay đỏi năng lượng cơ đầu ra :

dw = F.dx

    • độ thay đổi năng lượng từ tương ứng trong thời gian dt :

dwtt = idψ – Fdx

Với chuyển động quay : dw = M.dθ.





    • Năng lượng từ trường :

Nếu một hệ thống ở trạng thái cân bằng tĩnh ,không có chuyển động khi đó tổng năng lượng tích luỹ trong từ trường sẽ bằng tổng độ biến thiên năng lượng điện đàu vào tính từ thời điểm dòng điện và từ thông đều bằng 0 (I,ψ = 0) đến thời điểm xét .

tải về 206.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương