2.7. Máy điện đồng bộ cực ẩn
Giả sử ta nghiên cứu trường hợp phần cảm đặt ở staro, nghĩa là từ trường ở trong máy là từ trường không cđ so với phần tĩnh.
Xét (to) dòng điện trong dây quấn pha A đang đạt cực đại roto quay với tốc độ không đổi ; Trục của dây quấn pha A lệch với trục của từ trường 1 góc
C
ω
A β
B
it
Do những nhận xét ở trên mà ta có đồ thị vectơ biểu diễn sức từ động hoặc từ thông của Máy điện đồng bộ:
E0 Eư
IX
Eδ
U IR
Ft
F FA
Theo định luật cảm ứng điện từ thì từ trường này lần lượt cảm ứng các stđ e0 ,eu và vuông góc với từ thông .
2.8. Máy điện đồng bộ cực lồi:
Do đặc điểm từ thông ngang trục và dọc trục tỷ lệ với các s.t. đ tương ứng theo các hsố khác nhau. Vì vậy người ta thường phân stđ phần ứng thành 2tp: dọc trục và ngang trục; tương tự ta có:
Euq
Eud
Fu Fuq E0
Fud
I
Trong thực tế người ta thường phải xây dựng đồ thị vectơ khi biết điện áp; dòng điện, hệ số coscủa tải đồng thời biết các thông số điện trở; điện kháng tân, dọc trục và ngang trục của máy.
Fđ
E bi ết u,I,φ,R,xt ,xuq,xud
IR xt + xuq = xd
U xt + xuq = xq
I E IdXq
IqXq IR
Iq θ I
Id
2.9. Biến đổi hệ thống 3 pha 2 pha:
Trên cơ sở toán học, người ta có thể biến hệ thống m pha bất kỳ thành hệ thống trên 2 toạ độ vuông góc cũng gọi là hệ thống 2 pha.
Khi biến đổi hệ thống dòng điện (stđ, từ thông 3 pha thành hệ thống 2 pha trên trụ), dây quấn thường biến đổi dựa vào các giả thiết:
-
Bảo toàn công suất
-
Ở nhiệt độ bất kỳ thì góc lệch của trục d so với trục của pha A được gọi là góc . Dựa vào 2 giả thiết trên ta thấy để bảo toàn cs thì thành phần stđ tổng của 2 pha sẽ khác stđ của 3 pha 1 hệ số bằng 2/3 lần. Nói cách khác:
Ngoài ra : 3io = ia+ib+ic
Giống như thành phần thứ tự 0 của phương pháp đối xứng, nếu dòng điện là đối xứng thì dòng thứ tự o
Trong nhiều trường hợp người ta thường chọn góc . Khi đó ta có phương trình biểu diễn biến đổi các đại lượng ở 3 pha sang ht các đại lượng ở toạ độ vuông góc.
ud, uq , u0 , i0 ,iq , id -> ua , ub ,uc
ia , ib ,ic
2.9. Phân tích mô hình tổng quát ở Máy điện không đồng bộ .
Khi nghiên cứu máy điện không đồng bộ, nếu điện áp sơ cấp đưa vào roto u1 roto thì trạng thái của máy cũng gần giống Máy điện đồng bộ. Vì vậy có thể biến đổi các dây quấn sang toạ độ vuông góc giống như Máy điện đồng bộ để nghiên cứu.
Trường hợp tổng quát, người ta có thể sử dụng 2 toạ độ vuông góc bất kỳ.
Giả sử có Máy điện không đồng bộ đã được quy đổi về dạng Máy điện 2 pha có toạ độ vuông góc.
ar as
bs
br
Giả sử ở thời điểm xét trục dây quấn trùng với toạ độ tương ứng.
Khi Máy điện làm việc, góc thay đổi với tốc độ góc
Wr =
Lần lượt các dòng điện stato, roto tạo nên các từ thông ở 4 dây quấn trên là:
Ở stato : ids , iqs , ψds , ψqs
Ở Roto : idr , iqr , ψdr , ψqr
, roto không chuyển động tương đối nhau, người ta thường quan niệm từ thông móc vòng với các cuộn dây cùng biến đổi theo hình sin thường biểu diễn bằng vectơ phức.
Các phương trình điện áp thường được viết dưới dạng
Bài kiểm tra
Mdm ,sdm :
sth = 0,15
giả thiết Mc = ??? Mdm
Mạch hệ Kirf 1 và 2 nên
Dòng nhánh : số ẩn bằng số nhánh
Dòng vòng : số ẩn bằng số vòng độc lập
Thế đỉnh : số ẩn bằng số đỉnh -1
Hướng dẫn ôn tập
Phần 1 : biến đổi điện cơ
Phần 2 : Máy điện tổng quát
mục 2.3 , 2.4 , 2.5
2.5 Ứng dụng cho MĐQ 1 kích từ và 2 kích từ
- tính thời gian mở máy
- Hiểu và phân tích H,J
Phần MĐTQ
Giới thiệu và viết phương trình ,hiểu pt của các MĐ
- 1 chiều
- không đồng bộ
- đồng bộ
Chương 7 : không đọc MĐ 1 chiều trong HT ĐK
Cách thi : không dùng tài liệu .
2.10. Khái quát về Máy điện xoay chiều
-
Các Máy điện xoay chiều, biến đổi toạ độ (dây quấn, dòng, áp, thông số)
Dựa vào mục dây quấn nào đó.
Dựa vào mục kích từ hoặc tương đương dây quấn
-
Sau biến đổi dây quấn nằm trên mục vuông góc dây quấn phần tĩnh và phần động.
Dây quấn phần tĩnh và phần động thường nằm trên 2 trục vuông góc.
Ngang(q)
kq
Q Uq F kd dọc(d)
Ud uf
-
Phương trình ….
Chú ý: Do các dây quấn đặt vuông góc nhau nên các dây quấn cùng trục chỉ có hỗ cảm biến áp. Dây quấn khác trục có thể có hỗ cảm quay.
Hỗ cảm quay chỉ có ở dây quấn cđ tương đối với từ trường
-
Biến đổi biến dòng và áp:
Thông tin từ trường biến dạng và áp 3 pha hệ toạ độ d; q thì dòng điện và điện áp bao gồm id; iq; io; ud; uq; uo. Trong đó chỉ có tp dọc và ngang trục tham gia biến đổi năng lượng, còn io, uo không tham gia biến đổi năng lượng từ trường khe hở thứ tự 0 = 0.
Nếu i0 , u0 nằm cả trên trục d,q -> từ trường đập mạch : từ trường không bị triệt tiêu -> i0 , u0 không quay về 2 trục dọc va ngang
Dùng các phép biến đổi ngược ta có
Sau khi phân tích như trên thì ta xây dựng được các phườg trình trên toạ độ giả tưởng
Cho biết : Mỗi dây quấn có : r , l , Lmd , Lmq
Viết hệ phương trình cho 4 dq trên
Viết hệ phương trình cho
Ngang (q)
kq
D F kd Dọc (d)
Ud uf
Uf = if .(rf + Lf . p) + Lmd.p.i.f
Bài tập lớn :- kỹ thuật chiếu sáng
1.Thiết kế chiếu sáng cho giảng đường D9- 306
Kích thước 9x13x4 m3
2. Thiết kế chiếu sáng đường cấp C l = 21m lớp phủ mặt đường TB 2 vỉa hè rộng 3m / bên , là đường 2 chiều trong nội thành đã qua sử dụng
Bài làm
(9x13x4)m Dầm 75 cm
Trần
Tường
Có ρ = 753
Theo tiêu chuẩn về độ rọi E đối với phòng học
Etc = 300 lx ÷ 500lx , ta chọn Etk = 400 lx
Do dầm cao 75 cm nên ta bố trí treo đèn ngang với dầm
h’ = 0,75 m
H = 4m
h = H – (h’ + 0,85)
= 4 - (0,75 + 0,85)
= 2,4 m
Do
Do ( J ≠ 0 ) và ( J ≠ 1/3 )
Nên ta tra bảng với J = 0 sau đó nhân kết quả với
Ta sử dụng kiểu chiếu sáng rộng và bán trực tiếp cho chiếu sáng lớp học .
Theo phụ lục M,tư liệu Claude ; chọn bộ đèn ống huỳnh quang , có cấp 0,42G + 0,07T
Bóng đèn chọn loại 1,2 m có các thông số là
36W ,Φd = 3350 lm
-
Tính số bộ đèn tối thiếu Nmin để đảm bảo đọ đòng đều chiếu sáng
Ta dùng đèn cấp G : nên
Với n : khoảng cách giữa các bộ đèn
m p
b=9 m
n=2,3 m
q =1,05m
13m = a
nmax = 1,5.2,4 = 3,6 m
theo chiều ngang b ; ta có điều kiện
Lấy q = 0,5 n
Từ đó b= (x-1).nmax +2q ;
X : số bộ đèn theo chiều b
Vậy Xmin = 3
chọn q = 1,05 m
Theo chiều dọc a ; ta có điều kiện
lấy gọi X là số bộ đèn theo chiều dọc
mmax = nmax = 3,6 m
=>số bộ đèn tối thiểu :
Nmin = 3x4 = 12 bộ đèn
+ Do điều kiện lớp học ta chon hệ số bù quang thông δ = 1,2
với cấp đèn 0,42G 10,07 T
-
ηd = 0,42 Hiệu suất trực tiếp
-
ηi = 0,07 Hiệu suất gián tiếp
Hệ số địa điểm
Ksd hệ số sử dụng của bộ đèn
Tra bảng trang 101
-
với cấp G, K= 2,216; j = 0 (β = 1,231 , ρ = 753 )
-
K
|
2,0
|
2,216
|
2,5
|
Ud
|
0,85
|
0,876
|
0,91
|
Với cấp T : k = 2,213
k 2,0 2,216 2,5
Ui 6,6 0,6216 0,65
Vậy hệ số sử dụng
Ksd = 0,42.1,078 + 0,07.0,765
= 0,5036
=>
Là quang thông cần cấp cho phòng học để sau 1 năm sử dụng có E = 400lx
N
chọn N= 16 bộ = 4x4
-theo chiều a m= 3,3 m
p = 1,55 m
- theo chiều b q = 0,4 m
chọn q = 1,05 m
m p q
* * * *
n
* * * *
* * * *
* * * *
Nhận xét :
Với N = 16 bộ > Nmin = 12 bộ
Vậy thiết kế sơ bộ đạt yêu cầu
Ta có : Eyc = 400lx
Kiểm tra thiết kế
-
Hệ số địa điểm : k = 2,216
-
chỉ số lưới :
Ta có công thức tính đọ rọi Ei
(*)
Ta có
Với K= 2,0 ;
Với K= 2,5 :
Nội suy theo (1) và (2)
Nội suy theo (3) và (4)
Nội suy cấp K
+K =2,0:Fu’’ = 597,512
+K =2,5:Fu’’ = 655,75
*tra bảng các giá trị hệ số R và S
S1 S3 S4
K
|
R1
|
Direct
|
Indirect
|
R3
|
Direct
|
Indirect
|
R4
|
Direct
|
Indirect
|
2,5
|
-0,044
|
324
|
1025
|
-1.321
|
1560
|
454
|
0,774
|
398
|
653
|
3
|
-0,042
|
335
|
1213
|
-1,575
|
1825
|
470
|
0,768
|
416
|
685
|
2,216
|
-0,0451
|
317,752
|
1200,46
|
-1,177
|
1409,48
|
444,91
|
0,777
|
387,78
|
634,82
|
KQ.β
|
-0,0556
|
391,153
|
1477,76
|
-1,448
|
1735,07
|
547,688
|
0,957
|
477,35
|
781,47
|
β = 1,231
*Tính các Ei
1. E4 = E4.d + E4.i
2. Tính độ rọi trên tường E3
3. Tính độ rọi trên trần E1
Độ rọi trên mặt phẳng làm việc :
Sai số :
ΔE = 3,5% - đạt yêu cầu
-Độ chói khi nhìn đèn :
yêu cầu :
-Kích thước bộ đèn :1,24.0,18.0,1
Diện tích biểu kiến theo 2 hướng
c
b
a
a= 1,24 m
b = 0,18 m
c = 0,1 m
Diện tích biểu kiến theo hướng nhìn
Độ chói theo 2 hướng :
Theo đường cong trắc quang của đèn Claude trang 151
Vậy :
các tỷ số :
-Do rdoc > 50 : nên ta có thể chọn lại bộ đèn có diện tích biểu kiến lớn hơn : 1,24x0,2x0,1
các tỷ số :
*Kiểm tra tỷ số E3/E4
Với yêu cầu :
Ta có :=> đạt yêu cầu
*Kiểm trra theo biểu đồ Solener :
Chọn 5 giá trị của γ :
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |