BÀi thực hành số 1



tải về 346.95 Kb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích346.95 Kb.
#19321
1   2   3   4   5   6   7   8

4.Cấu hình cho router

a.Cài đặt câu thông báo khi logon vào router


  • banner motd # Câu thông báo #

b.Cấu hình các giao tiếp của router


  • interface (int) e0/ s0/ s1 / [fastethernet 0/0]

  • no shutdown (no shut)

  • ip address A.B.C.D subnetmask

  • ip address A.B.C.D subnetmask secondary

  • description (desc) câu miêu tả

c.Đặt Router hostname


  • con t

  • hostname Tên_của_router



IX.Liên mạng cục bộ dùng Cisco Router

1.Đồ hình mạng



2.Các bước thực hiện


  • Kéo thả các Switch, Router và các Host

  • Kết nối các Host đến các Switch

  • Thực hiện khai báo Hostname và thông tin IP cho các Switch và các Host với 2 vùng địa chỉ IP là 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24.

  • Cấu hình Router.

  • Kiểm tra liên thông mạng giữa các thiết bị.

-HẾT-


BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

Họ tên sinh viên:

Tổ: MSSV:

X.Mục tiêu


  • Cấu hình VLAN cơ bản.

  • Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN.

XI.Cấu hình VLAN cơ bản

+ Khi triển khai VLAN trong một hệ thống mạng cục bộ, người quản trị có thể thiết kế VLAN theo hai cách thức:

* Thiết kế VLAN theo dạng end-to-end: còn gọi là campus-wide.
Trong kiểu chia VLAN này, VLAN sẽ trải rộng trên toàn campus. Một thành viên của VLAN đó di chuyển trong mạng, thuộc tính là thành viên của VLAN đó không thay đổi. Điều này có nghĩa là, mỗi VLAN phải sẵn có ở từng switch, đặc biệt là những switch nằm ở layer access trong mô hình 3-layer: core-distribution-access.
Như vậy, trong end-to-end VLAN, các người dùng sẽ được nhóm vào thành những nhóm dựa theo chức năng, theo nhóm dự án hoặc theo cách mà những người dùng đó sử dụng tài nguyên mạng.

*Chia VLAN dạng cục bộ:


VLAN được giới hạn trong một switch hoặc một khu vực địa lý hẹp (trong một wiring closet). L‎y do để dùng dạng VLAN này là các VLAN dạng end-to-end trở nên khó duy trì. Các người dùng thường xuyên yêu cầu nhiều tài nguyên khác nhau. Các tài nguyên này thường nằm trong nhìều VLAN khác nhau.

Thực hiện

1.Tạo cơ sở dữ liệu VLAN

Mỗi VLAN có một số phân biệt là vlan-id, có thể từ 1 đến 1001. Để tạo cơ sở dữ liệu VLAN (VLAN database) thực hiện các bước như sau:

–Vào mode cấu hình cho VLAN database:

Switch#vlan database

–Tạo mới VLAN bằng câu lệnh vlan vlan-id [name name]. Nếu không đặt tên cho VLAN thì tên sẽ được lấy mặc định

Switch(vlan)# vlan 20 name marketing

–Cập nhật dữ liệu VLAN vào cơ sở dữ liệu VLAN, và thoát về priviledge mode.

Switch(vlan)# exit

–Kiểm tra cấu hình VLAN bằng lệnh show vlan

Switch# vlan database
Switch(vlan)# vlan 20 name marketing
VLAN 20 added:
Name: marketing
Switch(vlan)# exit
APPLY completed.
Exiting....

Switch# show vlan name marketing


VLAN Name Status Ports
---- -------------------------------- --------- ---------------------
20 marketing active

VLAN Type SAID MTU Parent RingNo BridgeNo Stp Trans1 Trans2


---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ---- ------ ------
20 enet 100003 1500 - - - - 0 0

Việc tạo ra các VLAN khác sẽ được thực hiện tương tự.



2.Gán các port cho VLAN tương ứng

Trước tiên cần cấu hình tất cả các port là “access” ports. Các port trên switch 2950 có thể ở 1 trong 3 chế độ: trunk port, multi-VLAN port và access port. Trunk port và multi-VLAN port được dùng để nối với switch khác (hoặc thiết bị khác có tạo VLAN trunking). Do kết nối các workstation với các port này nên cần phải cấu hình tất cả các port này ở chế độ access port.

Switch(config)#interface fa0/1
Switch(config-if)#switchport mode access

Gán các port vào VLAN theo yêu cầu bằng cách sử dụng lệnh switchport access vlan n (n là số hiệu VLAN)

Switch(config)#interface fa0/4
Switch(config-if)#switchport access vlan 10
Switch(config)#interface fa0/5
Switch(config-if)#switchport access vlan 10
Switch(config)#interface fa0/6
Switch(config-if)#switchport access vlan 10
Switch(config)#interface fa0/7
Switch(config-if)#switchport access vlan 20
Switch(config)#interface fa0/8
Switch(config-if)#switchport access vlan 20
Switch(config)#interface fa0/9
Switch(config-if)#switchport access vlan 20
Switch(config)#interface fa0/10
Switch(config-if)#switchport access vlan 30
Switch(config)#interface fa0/11
Switch(config-if)#switchport access vlan 30
Switch(config)#interface fa0/12
Switch(config-if)#switchport access vlan 30

Mặc định các port được gán vào VLAN 1.




  1. Cấu hình VLAN trunking


Mô hình lab



Thực hiện
Cấu hình trên Switch DL1 làm VTP Server
1. Đặt hostname, mật khẩu và cấu hình cổng vlan trên DL1:

Switch#conf t


Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(config)#hostname DL1
DL1(config)#enable password cisco
DL1(config)#line vty 0 15
DL1(config-line)#password cisco
DL1(config-line)#login
DL1(config-line)#exit
DL1(config)#int vlan 1
DL1(config-if)#ip address 192.168.1.3 255.255.255.0
DL1(config-if)#end
DL1#

2. Thiết lập VTP domain là VNPRO, VTP mode là SERVER, tạo ra các VLAN 10 (SALES), 20 (ACCOUNTING), 30 (ENGINEERING)

DL1#vlan database
Thiết lập chế độ VTP server modeDL1(vlan)#vtp server
DL1(vlan)#vtp domain VNPRO đặt switch DL1 vào domain VNPRO
Tạo VLAN 10 và đặt tên là SALESDL1(vlan)#vlan 10 name SALES
VLAN 10 added:
Name: SALES
DL1(vlan)#vlan 20 name ACCOUNTING
VLAN 20 added:
Name: ACCOUNTING
DL1(vlan)#vlan 30 name ENGINEERING
VLAN 30 added:
Name: ENGINEERING
Lưu cấp hình vào file vlan.datDL1(vlan)#apply
APPLY completed.
DL1(vlan)#exit
APPLY completed.
Exiting....
DL1#

+ Một switch chỉ thuộc 1 VTP domain


Mặc định switch ở chế độ VTP server mode

3. Kích hoạt trunking trên cổng Fa0/1 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:

DL1#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
DL1(config)#int f0/1
DL1(config-if)#switchport mode trunk
đóng gói kiểu isl (hoặc dot1q) để đi qua đường trunkDL1(config-if)#switchport trunk encapsulation isl
Cho phép tất cả các VLAN qua trunkDL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan all
DL1(config-if)#exit
DL1(config)#

+ Giả sử ta chỉ muốn cho phép các VLAN 10, 20, 30 ta dùng lệnh:


DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 10
DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 20
DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 30
4. Gán các port vào VLAN tương ứng

DL1(config)#int f0/4


Cấu hình cổng ở access modeDL1(config-if)#switchport mode access
cấu hình cổng vào vlan 10DL1(config-if)#switchport access vlan 10
!–– Mỗi access port chỉ phục vụ cho một VLAN
DL1(config-if)#int f0/5
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 10
DL1(config-if)#int f0/6
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 10

DL1(config)#int f0/7


DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 20
DL1(config-if)#int f0/8
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 20
DL1(config-if)#int f0/9
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 20

DL1(config)#int f0/10


DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 30
DL1(config-if)#int f0/11
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 30
DL1(config-if)#int f0/12
DL1(config-if)#switchport mode access
DL1(config-if)#switchport access vlan 30

5. Xem cấu hình vừa thực hiện

DL1#sh vlan brief

VLAN Name Status Ports


---- -------------------------------- --------- ------------------------------
1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/13, Fa0/14
Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18
Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22
Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2
10 SALES active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6
20 ACCOUNTING active Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9
30 ENGINEERING active Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
1002 fddi-default act/unsup
1003 token-ring-default act/unsup
1004 fddinet-default act/unsup
1005 trnet-default act/unsup
DL1#

Cấu hình trên Switch AL1 làm VTP Client

1. Đặt hostname, mật khẩu và cấu hình management vlan trên DL1:

Switch#conf t


Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(config)#hostname AL1
AL1(config)#enable mật khẩu cisco
AL1(config)#line vty 0 15
AL1(config-line)#mật khẩu cisco
AL1(config-line)#login
AL1(config-line)#exit
AL1(config)#int vlan 1
AL1(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
AL1(config-if)#end
AL1#

2. Thiết lập VTP domain là VNPRO, VTP mode là CLIENT

AL1#vlan database
AL1(vlan)#vtp client
AL1(vlan)#vtp domain VNPRO
AL1(vlan)#exit
In CLIENT state, no apply attempted.
Exiting....
AL1#

3. Kích hoạt trunking trên cổng Fa0/1 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:

AL1#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
AL1(config)#int f0/1
AL1(config-if)#switchport mode trunk
đóng gói kiểu isl (hoặc dot1q) để đi qua đường trunkAL1(config-if)#switchport trunk encapsulation isl
Cho phép tất cả các VLAN qua trunkAL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan all
AL1(config-if)#exit
AL1(config)#

4. Áp đặt các port chỉ định vào VLAN tương ứng

AL1(config)#int f0/4
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 10
AL1(config-if)#int f0/5
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 10
AL1(config-if)#int f0/6
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 10

AL1(config)#int f0/7


AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 20
AL1(config-if)#int f0/8
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 20
AL1(config-if)#int f0/9
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 20

AL1(config)#int f0/10


AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 30
AL1(config-if)#int f0/11
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 30
AL1(config-if)#int f0/12
AL1(config-if)#switchport mode access
AL1(config-if)#switchport access vlan 30

5. Xem cấu hình vừa thực hiện

AL1#sh vlan
VLAN Name Status Ports
---- -------------------------------- --------- ---------------------------
1 default active Fa0/2, Fa0/3
10 SALES active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6
20 ACCOUNTING active Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9
30 ENGINEERING active Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
1002 fddi-default active
1003 token-ring-default active
1004 fddinet-default active
1005 trnet-default active

VLAN Type SAID MTU Parent RingNo BridgeNo Stp BrdgMode Trans1 Trans2


---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ---- -------- ------ ------
1 enet 100001 1500 - - - - - 0 0
10 enet 100010 1500 - - - - - 0 0
20 enet 100020 1500 - - - - - 0 0
30 enet 100030 1500 - - - - - 0 0
1002 fddi 101002 1500 - 0 - - - 0 0
1003 tr 101003 1500 - 0 - - srb 0 0
1004 fdnet 101004 1500 - - - ieee - 0 0
1005 trnet 101005 1500 - - - ibm - 0 0
AL1#

Kiểm tra
1. Kiểm tra cổng Fa0/1 đã hoạt động chưa

AL1#show int f0/1


Cổng đã hoạt độngFastEthernet0/1 is up, line protocol is up
Hardware is Fast Ethernet, address is 00b0.64c9.cd41 (bia 00b0.64c9.cd41)
MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 100 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255
Encapsulation ARPA, loopback not set
Keepalive not set
Auto-duplex (Full), Auto Speed (100), 100BaseTX/FX
ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00
...

2. Kiểm tra cổng Fa0/1 đã kích hoạt trunking và đúng kiểu encapsulation chưa

AL1#sh int f0/1 switchport
Name: Fa0/1
Switchport: Enabled
Administrative mode: trunk
Cổng F0/1 hoạt động ở chế độ trunk modeOperational Mode: trunk
Administrative Trunking Encapsulation: isl
Kiểu đóng gói là islOperational Trunking Encapsulation: isl
Negotiation of Trunking: Disabled
Access Mode VLAN: 0 ((Inactive))
Trunking Native Mode VLAN: 1 (default)
Cho phép tất cả các VLAN qua kết nối trunkTrunking VLANs Enabled: ALL
Các VLAN hiện hành đang hoạt độngTrunking VLANs Active: 1,10,20,30
Pruning VLANs Enabled: 2-1001

Priority for untagged frames: 0


Override vlan tag priority: FALSE
Voice VLAN: none
Appliance trust: none
AL1#

3. Kiểm tra revision number trên client có đồng bộ với server chưa

AL1#sh vtp status
VTP Version : 2
Configuration Revision số revision number: 2
Maximum VLANs supported locally : 68
Number of existing VLANs : 8
VTP Operating Mode Switch hoạt động ở chế độ client: Client
VTP Domain Name Switch thuộc domain VNPRO: VNPRO
VTP Pruning Mode : Disabled
VTP V2 Mode : Disabled
VTP Traps Generation : Disabled
MD5 digest : 0xDC 0x45 0xB2 0xD9 0x5B 0x7A 0x50 0x19
Configuration last modified by 192.168.1.2 at 3-1-93 01:54:06
AL1#

DL1#sh vtp status


VTP Version : 2
Configuration Revision : 2
Maximum VLANs supported locally : 1005
Number of existing VLANs : 8
VTP Operating Mode : Server
VTP Domain Name : VNPRO
VTP Pruning Mode : Disabled
VTP V2 Mode : Disabled
VTP Traps Generation : Disabled
MD5 digest : 0xDC 0x45 0xB2 0xD9 0x5B 0x7A 0x50 0x19
Configuration last modified by 192.168.1.2 at 3-1-93 01:54:06
Local updater ID is 192.168.1.2 on interface Vl1 (lowest numbered VLAN interface
found)
DL1#

+ Revision number là một trong những thông số quan trọng của VTP. Mỗi khi VTP server thay đổi VLAN database thì sẽ tăng giá trị revision lên 1 và thực hiện quảng cáo VLAN database này. Các thiết bị có số revision nhỏ hơn phải chấp nhận VLAN database có số revision lớn hơn.

Nếu VTP server xoá bỏ tất cả các VLAN & có số revision cao nhất thì các thiết bị khác cũng sẽ bị xoá VLAN.

4. Kiểm tra số lần gửi và nhận thông tin trunking

DL1#sh vtp counters
VTP statistics:
Summary advertisements received : 18
Subset advertisements received : 5
Request advertisements received : 1
Summary advertisements transmitted : 12
Subset advertisements transmitted : 2
Request advertisements transmitted : 0
Number of config revision errors : 0
Number of config digest errors : 0
Number of V1 summary errors : 0
VTP pruning statistics:

Trunk Join Transmitted Join Received Summary advts received from


non-pruning-capable device
---------------- ---------------- ---------------- ---------------------------
Fa0/1 0 0 0
DL1#

AL1#sh vtp counters


VTP statistics:
Summary advertisements received : 13
Subset advertisements received : 2
Request advertisements received : 0
Summary advertisements transmitted : 20
Subset advertisements transmitted : 6
Request advertisements transmitted : 1
Number of config revision errors : 0
Number of config digest errors : 0
Number of V1 summary errors : 0

VTP pruning statistics:

Trunk Join Transmitted Join Received Summary advts received from
non-pruning-capable device
---------------- ---------------- ---------------- ---------------------------
Fa0/1 1 0 0
AL1#


Каталог: books -> cong-nghe-thong-tin -> an-ninh-bao-mat
cong-nghe-thong-tin -> Câu 1: Các thành phần của hệ điều hành, nhân hệ điều hành, tải hệ điều hành
cong-nghe-thong-tin -> Bài 1 Những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ c mục tiêu
cong-nghe-thong-tin -> Trừ khi người ta cho bạn ngủ trong trạng thái đông lạnh suốt mấy năm vừa qua, nếu không, chắc chắn bạn đã nghe nói nhiều về máy tính và những mối đe dọa từ Internet đối với sự riêng tư của bạn
cong-nghe-thong-tin -> Mục lục 2 Làm quen với visual basic 9
cong-nghe-thong-tin -> TÀi liệu html, dhtml và javascript ha noi 9/2008
cong-nghe-thong-tin -> Hình thức trả lời là chọn 1 hoặc nhiều đáp án đúng. Ứng dụng web
cong-nghe-thong-tin -> SỞ khoa học và CÔng nghệ ĐĂKLĂk trung tâm tin họC & thông tin khcn
cong-nghe-thong-tin -> Thử xem iq đến đâu? Phần quan trọng nhất của hệ điều hành Linux là

tải về 346.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương