Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty liên doanh phạm asset


Các biến đổi trong quá trình bao gói



tải về 4.69 Mb.
trang36/101
Chuyển đổi dữ liệu22.04.2022
Kích4.69 Mb.
#51709
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   101
CONG NGHE SP PHOMAIHANH

Các biến đổi trong quá trình bao gói

Tác động cơ học làm phôi dễ vỡ.

Hình 2.15 Sản phẩm sau đóng gói của snack phô mai hành



  • Các thông số kỹ thuật

Bảng 2.21 Các thông số kỹ thuật của công đoạn bao gói

STT

Thông số kỹ thuật

Snack phô mai hành

1

Khối lượng tịnh

9 g/18 g

2

Lượng không khí

34 – 56 mm

3

Mối ghép ở lưng

Không xì, không lệch bụng < 2 mm

4

Mối ghép trên và dưới

Không xì

5

Ghi code

EXP: ngày,tháng,năm

  • Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục

Độ phồng của bao bì sản phẩm bánh snack

Bảng 2.22 Bảng thể hiện độ phồng của bao bì sản phẩm bánh snack



Stt

Sản phẩm

ĐV

Loại SP

KL bao bì

Target

Chiêne T

Chiêne 2T

Hold

Độ phồng

ĐPĐL

1

Snack

Garm

24

5,10

29,10

26,94

24,78

< 24,78

54 – 56

50 – 52

2

Snack




18

2,40

20,40

18,78

17,16

< 17,16

42 – 45

38 – 40

3

Snack




15

2,50

17,50

16,15

14,80

< 14,80

42 – 45

38 – 40

4

Snack




14

2,40

16,40

15,14

13,88

< 13,88

42 – 45

38 – 40

5

Snack




12

2,20

14,20

13,12

12,04

< 13,89

42 – 45

38 – 40

6

Snack




9

1,60

10,60

9,79

8,98

< 8,98

34 – 36

30 – 32

7

Snack




7

1,60

8,60

7,97

7,34

< 7,34

34 - 36

30 - 32


Chú thích:

ĐPĐL: Độ phồng Đà Lạt

Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm thành phẩm tại công ty:

Các chỉ tiêu vi sinh:


  • Vi khuẩn gây bệnh: không được có.

  • Escherichia coli: không được có.

  • Clostridium perfringens: không được có.

  • Tổng số vi khuẩn hiếu khí: không lớn hơn 5.103 cfu/g.

  • Colifrom: không lớn hơn 102 cfu/g.

  • Nấm mốc sinh độc tố: không được có.

  • Tổng số nấm men, nấm mốc: không lớn hơn 102 cfu/g.

Các chỉ tiêu cảm quan: Bánh phải giòn, xốp, không sống hoặc chai cứng. Có mùi thơm của phô mai và có màu vàng đều, không có vết cháy đen.

  1. THIẾT BỊ SẢN XUẤT BÁNH SNACK

    1. Thiết bị trộn bột



Chú thích:

  1. Cửa nhập liệu

  2. Cánh khuấy

  3. Bồn chứa bột

  4. Bơm

  5. Cửa tháo liệu


Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo thiết bị trộn bột

  • Nguyên lý hoạt động

- Khi mở dòng điện, cánh khuấy quay trộn đều khối bột.

- Bơm hút nguyên liệu sau trộn.



  • Hướng dẫn vận hành

Chuẩn bị

- Kiểm tra áp suất khí nén đạt 4kg/cm2 (áp mở nắp).

- Kiểm tra có vật lạ bên trong bồn.

- Chuẩn bị nguyên vật liệu theo yêu cầu sản xuất.



Vận hành

- Bật công tắc nguồn, nhấn nút mở nắp nhập nguyên liệu.

- Nhấn nút đóng nắp.

- Cài đặt thời gian và tốc độ quay của cánh khuấy.

- Nhấn nút ON để máy bắt đầu hoạt động.

- Sau khi hoạt động hết thời gian quy định máy tự tắt.

- Nhấn nút ON ở bơm để lấy nguyên liệu sau trộn.

Ngưng máy

- Ngắt nguồn điện chính.

- Ngắt nguồn khí nén.



    1. Thiết bị nồi nấu




Hình 3.2 Sơ đồ cấu tạo thiết bị nấu bột


Chú thích

  1. Ống cung cấp hơi 7- Bồn nấu bột

  2. Van xả hơi 8- Nắp xả bột

  3. Đồng hồ áp kế 9- Cánh khuấy

  4. Bồn lượng nước 10- Ống xả hơi

  5. Van xả nước 11- Bánh đai

  6. Nắp đậy 12- Động cơ







  • Thông số kỹ thuật

- Điện thế: 3 pha – 380 Volt.

- Sức chứa lò nấu: 25 – 30kg bột/mẻ.

- Công suất motor: 7Hp.



  • Nguyên lý hoạt động

- Cho nguyên liệu và phụ gia (bột quay vòng, bột chêm, shoterning) vào bồn. Trong đó, có khoảng 22kg bột trộn và 3 – 4kg bột quay vòng hoặc bột chêm. Lượng bột chêm cho vào mỗi mẻ nấu không quá 3kg.

- Cài đặt áp suất nấu và thời gian nấu cho từng loại phôi. Đối với phôi dạng que thì áp suất.

- Trong quá trình là 0.4 – 0.5Mpa (4 – 5kg/cm2), và thời gian nấu là 11 phút. Trong vòng 2 phút 30 giây đầu là quá trình nâng nhiệt đạt đến nhiệt độ yêu cầu, 8 phút 30 giây còn lại là quá trình nấu chín khối bột.

- Khởi động cho motor kéo các tay trộn hoạt động để trộn đều hỗn hợp trong bồn.

- Mở van cho nước vào bồn. Với nguyên liệu không có bột chêm thì lượng nước trong mỗi lần nấu là 8 lít, nếu có bột chêm thì lượng nước cần dùng còn 5 – 6 lít.

- Mở van cho hơi nóng vào nấu chín bột trong nồi. Khối bột được cánh khuấy (9) khuấy đều. Trong thời gian đầu, với lượng nước được cho vào, khối bột sẽ xảy ra quá trình hồ hóa tinh bột, thời gian còn lại, hơi nóng cấp vào nồi sẽ nấu chín khối bột. Khối bột chín từ ngoài vào tâm nên nhiệt độ bề mặt khối bột lớn hơn tâm khối bột. Nhiệt độ bề mặt bột khi chín (lúc mới mở nắp) đo bằng súng bắn nhiệt là 87,60C.

- Mở nắp cho khối bột đã chín rơi xuống khâu cán.



  • Hướng dẫn vận hành

Chuẩn bị

- Kiểm tra vệ sinh lò nấu (tạp chất, côn trùng, vật lạ, mùi lạ, …) kiểm tra hơi có vào đủ không.

- Bật công tắc ON (1) để mở nguồn điện, ON (2) để khởi động động cơ, vặn công tắc OFF Man Auto qua Auto, bật nút Cycle Start đóng nắp trên và cho máy chạy không tải trong khoảng 5 phút, nếu thấy không có gì bật công tắc OFF ngừng máy.

Vận hành

Cho bột, gia vị, dầu shortening vào bồn nấu, bật nút Cycle Start đóng nắp trên và bắt đầu cho máy chạy theo quy trình tự động: 1 phút đầu trộn khô, sau 1 phút trộn bột khô đồng hồ 1 bắt đầu chạy, lúc này ta đang nấu nửa hơi với áp suất hơi là từ 4 – 5kg/cm2. Khi trên đồng hồ hiện thời gian 2 phút 30 giây thì đồng hồ 1 tắt, khi đó đồng hồ 2 bắt đầu chạy, lúc này ta đang nấu hết hơi với áp suất hơi 4 – 5kg/cm2. Khi đồng hồ 2 hiện thời gian 8 phút 30 giây thì đồng hồ tắt, đồng thời nắp trên của bồn nấu cũng mở ra, bột đã được nấu chín, bấm nút ON (4) để mở nắp đáy cho bột xuống máng để chuẩn bị cho nấu mẻ mới.



Ngưng máy

- Bật công tắc OFF để tắt máy, tắt nguồn điện.

- Vệ sinh toàn bộ lò nấu, nơi nấu.


    1. tải về 4.69 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   101




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương