Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2015



tải về 3.89 Mb.
trang13/40
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích3.89 Mb.
#24328
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   40

8. Môi trường đất


Để đánh giá chất lượng đất một số vùng đại diện trên địa bàn tỉnh, tiến hành đánh giá về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) theo QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất. Các loại thuốc BVTV được sử dụng trên địa bàn tỉnh ta chủ yếu thuộc 4 nhóm chính: clo hữu cơ, lân hữu cơ, cacbamat, pyrethroid. Tuy nhiên, chương trình quan trắc năm 2015 chỉ thực hiện quan trắc nhóm clo hữu cơ tồn dư trong đất.

Kết quả quan trắc chất lượng đất năm 2015 tại 07 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh được trình bày trong [Bảng51, 52,53 - Phụ lục 4] cho thấy, hàm lượng thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ trong đất nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích tại các đợt quan trắc trong năm.

So sánh kết quả quan trắc chất lượng đất với các năm trước cho thấy, nhóm clo hữu cơ trong đấtrất thấp, nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích.

Việc sử dụng thuốc BVTV góp phần hạn chế sự phát sinh, phát triển sâu bệnh, ngăn chặn và dập tắt các đợt dịch bệnh trên phạm vi rộng đảm bảo năng suất cây trồng, giảm thiểu thiệt hại cho người sản xuất. Tuy nhiên, việc lạm dụng thuốc BVTV trong phòng trừ dịch bệnh, không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kỹ thuật, sử dụng các loại thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ, các loại thuốc cấm sử dụng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ sức khỏe của người trực tiếp sử dụng còn làm ô nhiễm môi trường đất và nước trong khu vực.

Vì vậy, để đảm bảo sức khỏe cho người dân cũng như hạn chế những ảnh hưởng do các loại thuốc BVTV đến môi trường, cần tăng cường hướng dẫn cho nông dân áp dụng các phương pháp canh tác phù hợp và sử dụng hợp lý các loại hóa chất bảo vệ thực vật, các loại phân hóa học, tăng cường sử dụng các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường như sử dụng các loại phân bón hữu cơ trong quá trình phát triển nông nghiệp của tỉnh, góp phần giảm thiểu mức độ tồn lưu dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất và phát triển ngành nông nghiệp một cách bền vững. Mặt khác, cần chọn dùng loại nông dược có hiệu lực cao nhưng ít tồn lưu trong đất.

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN QA/QC TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG


Để kết quả quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh có độ tin cậy cao, các yếu tố chính ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả thử nghiệm, đó là:

Yếu tố con người, Tiện nghi và điều kiện môi trường, Phương pháp thử, hiệu chuẩn, hiệu lực của phương pháp, Thiết bị… Khẳng định độ tin cậy khi công bố kết quả phân tích của phòng thí nghiệm Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Quảng Bình đã chọn các chỉ tiêu mang tính đại diện cho nhóm kim loại nặng (sử dụng thiết bị phân tích quang phổ hấp thu nguyên tử AAS), nhóm các chất hữu cơ (sử dụng thiết bị phân tích UV/VIS MODEL DR5000, bộ thiết bị đo BOD5) để kiểm soát chất lượng, phát hiện những vấn đề ngoài những tiêu chí đã định, đưa ra kế hoạch hành động và hiệu chỉnh ngăn ngừa việc báo cáo kết quả sai.


1. Kiểm soát chất lượng hàng ngày


Để kiểm soát chất lượng đảm bảo độ tin cậy của kết quả phân tích, phòng thí nghiệm đã tiến hành phân tích mẫu lặp để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích trong mỗi mẻ mẫu của các đợt phân tích chất lượng môi trường. Việc đánh giá độ chụm dựa trên việc đánh giá RPD, được tính như sau:

Trong đó:



RPD : Phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp.

LD1: Kết quả phân tích lần thứ 1;

LD2: Kết quả phân tích lần thứ 2

Giới hạn RPD được tổ chức thực hiện quan trắc không vượt quá 30% (RPD ≤ 30% kết quả thỏa đáng; RPD >30 % kết quả không thỏa đáng)

Kết quả tính toán RPD của các thông số đại diện như sau:


1.1. Đánh giá độ chụm của phép phân tích

Độ chụm của phép phân tích đợt 1 năm 2015

TT

Chỉ tiêu

Độ chụm của phép phân tích RPD (%)

M3

M4

M9

M10

M17

M20

B1

B5

N2

N3

N5

N8

1

COD







15,39

6,45




3,92



















2

BOD5







21.43







8,38

11,32
















3

Nitrat




4,70

2,22




0






















4

Amoni




14,63

8,00




0




22,22

3,92










3,39

5

Chì
















0










0







6

Cadimi
















0










0







7

Sắt




























9,52







8

Sunfat


































1,19

9

Photphat

5,83

22,22

3,17




28,57






















10

Độ cứng

























8,45

8,00







11

Clorua































0




12

Chất rắn lơ lửng



















6,45

















Độ chụm của phép phân tích đợt 2 năm 2015

TT

Chỉ tiêu

Độ chụm của phép phân tích RPD (%)

M1

M5

M9

M10

M20

N1

N4

N5

N8

B3

B5

TSH1

TCN3

1

COD













17,65






















12,24

2

BOD5










4,32




























3

Nitrat













8,15

























4

Amoni

15,38




0,9













5,71
















5

Chì




0,46

0































6

Cadimi







0







0






















7

Sắt






















1,98




3,28










8

Sunfat
















0

0

2,2
















9

Photphat

13,33































1,26




10

Độ cứng
















1,99

12,12




2,71













11

Clorua



















3,69

0,17
















12

Chất rắn lơ lửng




6,45


































13

Nitrit






















22,22
















14

Kẽm































0






Độ chụm của phép phân tích đợt 3 năm 2015



TT

Chỉ tiêu

Độ chụm của phép phân tích RPD (%)

M1

M6

M12

M13

M15

M16

M17

M18

M19

N1

N2

N3

N4

N5

N6

1

COD
















0

























12,24

2

BOD5

0,75










8,7




3,57

























3

Nitrat

0




0













0






















4

Amoni




5,71




10,53




0




























5

Chì











































0

6

Cadimi

























0
















0

7

Sắt











































1,09

8

Sunfat


































0




0

0

9

Photphat

16,87




0













0






















10

Độ cứng








































5,08




11

Clorua




























2,6




3,7

5,13







12

Chất rắn lơ lửng




7,41

3,28













28,57






















13

Nitrit































0




1,83






Độ chụm của phép phân tích đợt 4 năm 2015

T

Chỉ tiêu

Độ chụm của phép phân tích RPD (%)

M3

M5

M7

M8

M9

M11

M12

M15

M17

N2

N3

N4

N7

N8

B1

B4

B7

T2

1

COD













16,67




19,05































9,23

2

BOD5

4,65







14,29







9,09































9,32

3

Nitrat




0

18,18







0





































4

Amoni













8,33

8,7

























0

0







5

Chì













0










0




























6

Cadimi


































0




0













7

Sắt






















1,77

























0




8

Photphat













0







0































9

Độ cứng




























0,48

12,7




5,94
















10

Clorua





































5,06
















11

Chất rắn lơ lửng




18,75




18,75







18,18


































12

Nitrit




























0

0




0
















Ghi chú: Vị trí lấy mẫu có bảng mã hóa mẫu kèm theo

Theo kết quả tính toán RPD của các thông số tại các mẫu lặp đối chiếu với qui định về giới hạn của RPD cho thấy các phép phân tích có độ chụm đạt yêu cầu, kết quả phân tích các mẻ mẫu đáng tin cậy.


1.2 Biểu đồ kiểm soát chất lượng

Ngoài việc đánh giá kết quả phân tích của các mẫu kiểm soát theo độ chụm nêu trên, phòng thí nghiệm đã tiến hành kiểm soát xu hướng, diễn biến của kết quả phân tích dựa trên phương pháp thống kê theo biểu đồ kiểm soát chất lượng theo mẫu QC và mẫu lặp mục tiêu.

1.2.1 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Amoni - QC - 0,4 mg/l



1.2.2 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Nitrat - QC - 5 mg/l



1.2.3 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Nitrit - QC - 0,2 mg/l



1.2.4 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Phosphat - QC - 2 mg/l



1.2.5 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Sunfat - QC - 10 mg/l



1.2.6 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Sắt - QC - 1 mg/l



1.2.7 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Kẽm - QC - 1 mg/l



1.2.8 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Cadimi - QC - 20 ug/l



1.2.9 Biểu đồ kiểm soát chất lượng Chì - QC - 20 ug/l



1.2.10 Biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu mẫu lặp - Độ cứng



1.2.11 Biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu mẫu lặp - Chất rắn lơ lửng



1.2.12 Biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu mẫu lặp – Clorua



1.2.13 Biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu mẫu lặp – COD



1.2.14 Biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu mẫu lặp - BOD5

Trong đó:

Xtb: là đường trung tâm của biểu đồ kiểm soát, là giá trị trung bình của các giá trị kiểm soát;

Xtb ± 2S: là giới hạn cảnh báo (nghĩa là 95% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này);

Xtb ± 3S: là giới hạn kiểm soát (nghĩa là 99,7% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này);

S: Độ lệch chuẩn, được tính toán dựa trên bộ số liệu xác định giá trị đường trung tâm.

Nhận xét:

- Dựa vào biểu đồ kiểm soát chất lượng theo mẫu QC ta thấy phạm vi của phép phân tích không bị thay đổi (giá trị kiểm soát nằm trong giới hạn cảnh báo hoặc giá trị kiểm soát nằm trong khoảng giữa giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát và hai giá trị kiểm soát trước đó đều nằm trong giới hạn cảnh báo).

- Dựa vào biểu đồ kiểm soát chất lượng mục tiêu theo mẫu lặp ta thấy các mẫu lặp đều nằm trong giới hạn (RPD ≤ 30%).



2. Kiểm soát chất lượng kết quả phân tích định kỳ

Chương trình thử nghiệm liên phòng trên nền mẫu Nước thải



Trung tâm Quan trắc và kỹ thuật môi trường Quảng Bình đã tham gia chương trình thử nghiệm liên phòng CEM-LPT-12 và CEM-LPT-13 cùng với 74 phòng thí nghiệm khác trên cả nước do Trung tâm Quan trắc Môi trường – Tổng cục Môi trường tổ chức (CEM); quy trình chuẩn bị mẫu theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17043:2010, kết quả đánh giá thí nghiệm được xử lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 13528:2005. Kết quả tham gia chương trình thử nghiệm liên phòng của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Quảng Bình năm 2015 (mã số Lab – 36) như sau:
Kết quả tham gia thử nghiệm liên phòng

TT

Chỉ tiêu tham gia

Đơn vị tính

Kết quả

Kết quả đánh giá (z - score)

1

BOD5

mg/l

98,0

0,2

2

COD

mg/l

155

0,3

3

Clorua

mg/l

510,0

0,2

4

Amoni (NH4+)

mgN/l

9,80

-0,4

5

Nitrat (NO3-)

mgN/l

50,4

0,3

6

Photphat (PO43-)

mgP/l

9,4

-0,5

7

Tổng Nitơ

mg/l

29,4

-3,7

8

Tổng Phốt pho

mgP/l

6,5

-0,3

9

Asen (As)

mg/l

0,12

-5,1

10

Kẽm (Zn)

mg/l

3,30

-3,2

11

Mangan (Mn)

mg/l

3,10

-3,6

12

Cadimi (Cd)

mg/l

0,44

-0,7

13

Đồng (Cu)

mg/l

4,65

-0,4

14

Chì (Pb)

mg/l

0,42

-0,9

Каталог: 3cms -> upload -> stnmt -> File
upload -> Thủ tục: Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài a Trình tự thực hiện
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
stnmt -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 10/2008/QĐ-btnmt
stnmt -> V/v: Tăng cường quản lý thực hiện dự án "Nước sạch và vệ sinh nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng"
stnmt -> Điều Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 29/2011/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
File -> CÔng vă n c ủa t ổn g c ụ c đ Ị a c h í n h số 1 5 5 8 / Đ c -đ Đ b đ n g à y 1 3 1 0 1 9 9 9 V ề V i ệc h ưỚ n g d ẫn L ậ p b ảN Đ Ồ NỀ n là m c ơ s ở t h à n h L ập b ả n đ Ồ h I ệ n t r ạ n g s ử DỤ n g đ ẤT

tải về 3.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương