Ban đẦu tư VÀ XÂy dựng hồ SƠ MỜi thầu xây lắP


XXIV + Nối Cống cọc D10 (Km2+919,83) ( nối bản V75)



tải về 1.72 Mb.
trang12/19
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.72 Mb.
#1878
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   19

XXIV

+ Nối Cống cọc D10 (Km2+919,83) ( nối bản V75)

 

 

282

Đào móng cống

100 m3

0,060

283

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,022

284

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

3,340

285

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,481

286

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,206

287

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,472

288

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,664

289

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,037

290

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=12mm

1 tấn

0,023

291

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,009

292

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

293

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,167

XXV

Nối Cống cọc 24 (Km2+963,95) ( nối bản 2xV100)

 

 

294

Đào móng cống

100 m3

0,116

295

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,055

296

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

5,540

297

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

11,065

298

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

3,851

299

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,551

300

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,376

301

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,070

302

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,262

303

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

304

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,432

XXVI

Nối Cống cọc 27 (Km3+17,66) ( nối bản V75)

 

 

305

Đào móng cống

100 m3

0,046

306

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,021

307

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

3,188

308

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,362

309

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,118

310

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,435

311

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,623

312

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,032

313

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=12mm

1 tấn

0,032

314

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,009

315

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

316

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,155

XXVII

Cống cọc 31 (Km3+108,88) ( làm mới V75)

 

 

317

Đào móng cống

100 m3

0,313

318

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,157

319

Sạn ngang đệm móng cống

1 m3

1,809

320

Bê tông móng thân cống, Vữa bê tông mác 100#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,920

321

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,135

322

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

1,351

323

Lắp đặt ống cống hộp

1 ống

10,000

324

Quét nhựa đường chống thấm, và mối nối ống cống 75cm

1 ống

10,000

325

Nối cống hộp 75cm bằng phương pháp xảm

mối nối

9,000

326

Bê tông ống cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

3,233

327

Cốt thép ống cống đúc sẵn, Đường kính cốt thép =6-8mm

1 tấn

0,175

328

Cốt thép ống cống đúc sẵn, Đường kính cốt thép =10mm

1 tấn

0,233

329

Làm bãi đúc cống

m3

0,500

XXVIII

Nối Cống cọc 34 (Km3+178,09) ( nối bản V75)

 

 

330

Đào móng cống

100 m3

0,046

331

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,021

332

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

3,188

333

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,362

334

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,118

335

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,435

336

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,623

337

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,032

338

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=12mm

1 tấn

0,032

339

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,009

340

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

341

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,155

XXIX

Nối Cống cọc 39 (Km3+285,49) ( nối bản V75)

 

 

342

Đào móng cống

100 m3

0,046

343

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,021

344

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

3,188

345

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,362

346

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,118

347

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,435

348

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,623

349

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,034

350

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=12mm

1 tấn

0,021

351

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,009

352

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

353

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,155

XXX

Nối Cống cọc 40 (Km3+294,67) ( nối bản V75)

 

 

354

Đào móng cống

100 m3

0,046

355

Đắp đất hai bên cống, Độ chặt yêu cầu K=0.95

100 m3

0,021

356

Phá dỡ kết cấu bê tông cống củ

m3

3,188

357

Bê tông móng tường cống, sân cống, chân khay, vữa bê tông mác 150#, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

4,362

358

Bê tông tường cống mác 150, đá 2x4 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

2,118

359

Bê tông xà mũ mố, vữa bê tông mác 200#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,435

360

Bê tông bản cống, vữa bê tông mác 250#, đá 1x2, xi măng PC30 (Bao gồm ván khuôn)

1 m3

0,623

361

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=6-8mm

1 tấn

0,034

362

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=12mm

1 tấn

0,021

363

SXLD cốt thép xà mũ, bản cống, đường kính cốt thép d=14-18mm

1 tấn

0,009

364

Lắp đặt bản mặt cống

Cấu kiện

2,000

365

Làm bãi đúc bản mặt cống

m3

0,155


Chương VII

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1- Nhà thầu phải thường xuyên đối chiếu tiến độ thực hiện so với kế hoạch tiến độ thi công, Nhà thầu phải thống nhất với Kỹ sư phụ trách giám sát để kịp thời có biện pháp xử lý trong từng khâu công tác, từng mũi thi công.

2- Nếu Kỹ sư phụ trách giám sát và Chủ đầu tư thấy tiến độ thi công Nhà thầu thực hiện bị chậm, có khả năng làm chậm thời hạn hoàn thành công trình thì Nhà thầu phải có biện pháp cần thiết với sự đồng ý của Kỹ sư phụ trách giám sát để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu.

3- Nếu công trình hoàn thành chậm hơn so với thời gian quy định trong quyết định trúng thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt mà do Nhà thầu gây ra, thì Nhà thầu phải chịu bù đắp mọi tổn thất và phải chịu phạt theo mức phạt 0,5% giá trị hợp đồng cho mỗi tháng kéo dài. Tổng số tháng kéo dài không vượt quá 3 tháng.

4- Trường hợp việc thi công chậm trễ của Nhà thầu là rõ ràng, trong khi yêu cầu tiến độ được duyệt không cho phép công trình được hoàn thành chậm như thế, mà Nhà thầu không có biện pháp đủ tin cậy để chứng minh cho Kỹ sư phụ trách giám sát, và Chủ đầu tư thấy rằng việc chậm trễ sẽ được khắc phục thì Chủ đầu tư có quyền chấm dứt một phần, hoặc toàn bộ hợp đồng dở dang với Nhà thầu. Nhà thầu phải đền bù và chịu phạt như đã nêu ở điểm 3 ở trên và bị thu tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có quyền thay thế bằng một Nhà thầu khác có khả năng hơn.

Chương VIII

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:



1. Các yêu cầu về Tiêu chuẩn áp dụng:

Stt

Loại công tác

Tiêu chuẩn

I

Quản lý chất lượng thi công và nghiệm thu:




1

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III




2

Quản lý chất lượng công trình xây dựng

15/2013/NĐ-CP

3

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5038

4

Quy định về thi công công trình trên đường bộ đang khai thác

2525/2003/QĐ-BGTVT

5

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung

TCVNXD 309: 2004

6

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

QCVN 41:2012/BGTVT

7

Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447 : 2012

8

Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

TCVN 8819:2011

9

Hổn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp MARSHALL

TCVN 8820:2011

10

Lớp móng CPĐD trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu

TCVN 8859:2011

11

Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống

22 TCN 266-2000

12

Thi công và nghiệm thu nền đường ô tô

TCVN 9436:2012

13

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu (trừ mục 6.8 được thay thế bởi TCVNXD 305: 2004)

TCVN 4453 : 1995

14

Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVNXD 390: 2007

15

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu

TCVNXD 267: 2002

16

Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4453-1995

II

Kiểm tra, thí nghiệm




1

Quy định về mác xi măng

TCVN 2682-92

2

Đề cương tổng quát về kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng giao thông

3421/2001/QĐ-GTVT

3

Quy trình thí nghiệm nhựa đường

TCVN 8818:2011

4

Nhũ tương nhựa đường a xít

TCVN 8817:2011

5

Nhựa đường lỏng (5 tiêu chuẩn)

TCVN 8818:2011

6

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường

TCVN 8821:2011

7

Bê tông nhựa - Phương pháp thử (12 phương pháp)

TCVN 8860:2011

8

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đường đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dung tấm ép cứng

TCVN 8861:2011

9

Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính

TCVN 8862:2011

10

Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét

TCVN 8864:2011

11

Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề Quốc tế IRI

TCVN 8865:2011

12

Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phẳng rắc cát - Thử nghiệm

TCVN 8866:2011

13

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng BENKELMAN

TCVN 8867:2011

14

Đất xây dựng

TCVN 5747-1993

15

Cát dùng trong xây dựng

TCVN 1770-1986

16

Đá dùng trong xây dựng

TCVN 1771:1986

17

Lấy mẫu, chế tạo, bảo dưỡng mẫu BT xi măng

TCVN 3105-93

18

Thép trong Xây dựng

TCVN 1651-2008

19

Đánh giá bê tông tại hiện trường

TCXDVN 239-2006

20

Xi măng dùng trong công trình giao thông

TCVN 2682-92

21

Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682 : 2009

22

Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260 : 2009

23

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCXDVN 7570: 2006

25

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử

TCVN 7572: 2006

26

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCXDVN 302: 2004

27

Thép cốt bê tông- Thép vằn, lưới thép hàn

TCVN 1651: 2008

3. Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát:

Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

3.1. Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình

3.2. Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng

3.3. Căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành đang được áp dụng

3.4. Trung thực, khách quan, không vụ lợi.



4. Các yêu cầu khác:

4.1. Các yêu cầu về đảm bảo giao thông, bảo hộ lao động và an toàn lao động:

Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm:

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy móc, thiết bị, tài sản, công trình đang xây dựng, công trình ngầm và các công trình liền kề; đối với những máy móc, thiết bị phục vụ thi công phải được kiểm định an toàn trước khi đưa vào sử dụng;

- Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình hoặc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

- Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra mất an toàn trong thi công xây dựng.

Lưu ý:


- Trên phạm vi Nhà thầu họat động, nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo giao thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không để xảy ra tình trạng ách tắc giao thông hoặc mất an toàn giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước Pháp Luật Nhà nước về việc xẩy ra ách tắc hoặc tai nạn giao thông.

Trước khi triển khai thi công, đơn vị phải tuân thủ đảm bảo an toàn giao thông trên công trình theo Quyết định số: 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ Trưởng Bộ GTVT về việc “ Ban hành Quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ”. đặc biệt lưu ý:

- Cắm đầy đủ, đúng vị trí các biển báo(Biển tên đơn vị thi công, biển công trường, biển chỉ hướng đi...) bằng chất liệu phản quang. Có đầy đủ trụ tiêu di động, rào chắn ngăn cách giữa khu vực thi công với phần đường đang khai thác, biển chỉ dẫn, cờ và đèn đỏ vào ban đêm. Bố trí người cảnh giới hướng dẫn giao thông phải đeo băng đỏ bên cánh tay trái, được trang bị cờ, còi và đèn vào ban đêm, trong quá trình thi công không gây ảnh hưởng tới các phương tiện tham gia giao thông qua lại khu vực thi công.

- Nhà thầu có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động. Phải bố trí đủ cán bộ làm công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động và đảm bảo tất cả mọi người tham gia thi công trên công trường phải được trang bị bảo hộ đầy đủ: áo quần, mũ, găng tay, giầy ủng, kính bảo hộ... đặc biệt khi thi công các hạng mục trên cao phải có thắt dây an toàn và tuyệt đối chấp hành kỷ luật lao động, nội quy an toàn khi làm việc trên cao.

-Nhà thầu phải có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị trong doanh nghiệp; nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại trong doanh nghiệp, phải bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đặt ở vị trí mà mọi người dễ thấy, dễ đọc.

- Các khu vực nguy hiểm như phạm vi hoạt động của cần trục, máy đào và các máy móc khác, phạm vi có thể có khả năng nguy hiểm do vật trên cao rơi xuống, phạm vi có thể rớt xuống hố đào sâu, cung trượt đất, đều có rào chắn tạm và có báo hiệu màu sắc đèn và cờ cũng như được sơn theo quy định. Không chất tải quanh mép hố sâu. Những sàn có độ cao hở trên 2m cần có lan can chống rơi ngã và lưới chắn đỡ phía dưới. Nơi làm việc phải đủ độ sáng theo quy định và mức ồn dưới mức quy định. Nơi phát sinh bụi, hơi và mùi độc hại, nơi phát ra ánh sáng hồ quang điện cần được che chắn và công nhân làm việc ở nơi này được trang bị mặt nạ chuyên dụng.

- Không để vật liệu, xe máy thi công che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện, khói bụi, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường bộ đang khai thác; khi thi công lắp đặt các thiết bị có độ dài, kích thước lớn thì phải có biện pháp bảo đảm an toàn không được để rơi, đổ vào đường bộ đang khai thác; có biện pháp thi công để không ảnh hưởng đến kết cấu và an toàn của công trình đường bộ hiện có.

- Trong quá trình thi công Bên nhận thầu có trách nhiệm đảm bảo giao thông đường bộ, an toàn cho người và phương tiện qua lại, không ảnh hưởng đến công trình lân cận và liên quan. Biện pháp thi công phải phù hợp với phương án được chọn, không làm ảnh hưởng đến môi trường, hoạt động tưới tiêu thuỷ lợi và các công trình sản xuất khác. Chú ý không thi công dàn trải, dựng các biển báo cấm hoặc hướng dẫn lối đi, chỉ dẫn đảm bảo giao thông, dựng các rào chắn, biển báo hạn chế tốc độ, đèn chiếu sáng vào ban đêm trong khu vực đang thi công. tập kết vật liệu vào những bãi có đất rộng không ảnh hưởng đến phạm vi đường hiện tại và khu vực của người dân.



Lưu ý: Chủ đầu tư sẽ kiểm tra thường xuyên và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật lao động về bảo hộ lao động và an toàn lao động;

4.2. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ:

Việc phòng chống cháy nổ nhà thầu phải tuân thủ theo các quy định, nội quy của cơ quan phòng cháy chữa cháy đã ban hành, ngoài ra cần chú ý:

- An toàn cháy nổ.

- An toàn điện: Việc chọn tuyến dây điện trên không hay đuờng dây cáp phải rất hợp lý và đảm bảo an toàn. Việc lựa chọn các thiết bị điện phải phù hợp với điều kiện sản xuất và an toàn. Phải thường xuyên kiểm tra hệ thống dây dẫn điện. Nếu độ cách điện có dấu hiệu không đủ an toàn, phải có biện pháp bổ cứu kịp thời. Tuy là lưới điện tạm nhưng nhất thiết phải làm hệ tiếp địa cho đủ an toàn khi sự cố hoặc khi giông bão.

- An toàn trong vận hành máy móc thiết bị.

4.3. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm:

- Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng bao gồm môi trường không khí, môi trường nước, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu khác về vệ sinh môi trường, cụ thể:

+Ô nhiễm lưu vực nước và sông suối

Không cho phép loại bỏ các chất ô nhiễm lỏng hoặc các chất thải khác vào cống, rãnh, lưu vực nước hoặc nước ngầm.

+ Ô nhiễm không khí

Nhà thầu phải tiến hành tất cả các biện pháp cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các hoạt động xây dựng. Ngoại trừ những nơi mà đã được quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép chôn lấp thực vật và các chất hữu cơ từ các hoạt động phát quang, không được phép loại bỏ các chất thải vật liệu bằng cách đốt cháy, đặc biệt là chất thải có nguồn từ dầu, sản phẩm dầu mỏ, cao su, nhựa hoặc các vật liệu có tính chất tương tự.

+ Ô nhiễm tiếng ồn

Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa cần thiết nhằm giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và rung động từ các hoạt động xây dựng.

+ Ảnh hưởng đến tài sản, mùa màng và thực vật

Nhà thầu sẽ hạn chế sự di chuyển của công nhân cũng như các máy móc thuộc về nhà thầu trong phạm vi khu vực dự án và khu vực liền kề, bao gồm việc di chuyển vào các tuyến đường đã được người giám sát xây dựng của Chủ đầu tư thông qua nhằm giảm thiểu những thiệt hại đến hệ thực vật, mùa màng, tài sản và sẽ cố gắng tránh những thiệt hại đến đất đai.

- Bồi thường thiệt hại do những vi phạm về vệ sinh môi trường do mình gây ra trong quá trình thi công xây dựng và vận chuyển vật liệu xây dựng;

- Tuân theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi trường.

4.4. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công:

- Nhà thầu phải huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công đúng theo sự đề xuất của HSDT của mình. Nếu thay đổi phải báo cáo và được phép của CĐT mới được thực hiện.

Trong quá trình kiểm tra hiện trường nếu phát hiện khác với HSDT hoặc chưa được phép của CĐT gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng và tiến độ công trình thì CĐT có quyền:

- Phạt không thanh toán những phần khối lượng thực hiện bị vi phạm chất lượng hoặc tiến độ do việc sử dụng sai khác nêu trên.

- Hoặc có thể thay thế nhà thầu khác.

4.5. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục:

a/ Trình bày về giải pháp kỹ thuật thi công các hạng mục, kèm theo sơ đồ công nghệ thi công đối với các công việc phức tạp.

- Trình bày về tổ chức thi công của gói thầu.

- Trình bày biện pháp quản lý chất lượng của nhà thầu. Các chỉ tiêu chất lượng công trình chủ yếu nhà thầu sẽ thực hiện được.(Lưu ý: Nhà thầu cần thuyết minh cụ thể nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu, quy cách phẩm chất được sử dụng vào công trình).

b/ Tổ chức thi công và tiến độ thực hiện hợp đồng:

Trình bày sơ đồ tổ chức thi công của nhà thầu; lập biểu tiến độ thi công cho từng hạng mục và toàn công trình kèm theo biểu đồ phân bổ nhân lực và máy móc, thiết bị thi công tương ứng. Biểu tiến độ thi công lập theo sơ đồ ngang. Trên đó có ghi rõ số lượng, công suất các loại máy, thiết bị chủ yếu, số ca máy làm việc, số lượng lao động của đơn vị. Các nội dung phải phù hợp với thời gian thi công.



4.6. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu:

- Nhà thầu phải thực hiện việc kiểm tra nhằm bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình quy phạm thi công, theo quy định kỹ thuật thi công trong hồ sơ mời thầu và theo phương án kỹ thuật chất lượng thi công nêu trong hồ sơ dự thầu.

- Khi thi công các bộ phận công trình sẽ bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước cho Kỹ sư phụ trách giám sát 24 giờ để Kỹ sư phụ trách giám sát và Nhà thầu tiến hành kiểm tra, nghiệm thu bộ phận đó trước khi bị che khuất. Nếu kỹ sư phụ trách giám sát không tham dự thì phải báo cho Nhà thầu biết để Nhà thầu chủ động bố trí công việc. Nếu Kỹ sư phụ trách giám sát không dự được mà không báo thì Nhà thầu có quyền đơn phương kiểm tra, nghiệm thu và cho tiến hành thi công hạng mục công trình ẩn dấu hay bị che lấp. Tuy nhiên nếu Nhà thầu gian dối trong việc tự kiểm tra nghiệm thu, nếu Kỹ sư phụ trách giám sát phát hiện được thì không những Nhà thầu có lỗi mà còn phải chịu phạt nặng do sai phạm. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới được chuyển bước thi công.

-Kỹ sư phụ trách giám sát thường xuyên kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng và số lượng, máy móc thiết bị thi công, máy móc thí nghiệm và công trình thi công, tổ chức sản xuất tại hiện trường.

- Kết quả kiểm tra được ghi vào sổ chất lượng công trình nếu đảm bảo yêu cầu. Nếu có nhiều sai phạm phải lập biên bản và có biện pháp xử lý với Giám đốc điều hành. Chủ đầu tư, Kỹ sư phụ trách giám sát có quyền yêu cầu Giám đốc điều hành thi công đưa vật liệu, máy móc thiết bị thi công kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành và công nhân lao động có sai phạm về chất lượng thi công ra khỏi công trình.

Chương IX

CÁC BẢN VẼ

(Kèm theo hồ sơ mời thầu này là 01 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

đã được Sở Giao thông Vận tải thẩm tra tại Văn bản số 1924/SGTVT-KH ngày 09 tháng 12 năm 2014 và đã được chủ đầu tư phê duyệt tại Quyết định số 75/QĐ-ĐTXD ngày 26 tháng 12 năm 2014)

Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương X

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
A. TỔNG QUÁT

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng theo quy định tại Điều 2 của văn bản hợp đồng.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.

4. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu tại ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một phần công việc của Nhà thầu.

6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được nêu tại ĐKCT.

7. "Ngày khởi công" là ngày được thông báo ghi tại Mục 7.1 của văn bản hợp đồng.

8. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

9. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 34 Chương này.

12. "Công trường" là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu tại ĐKCT.



Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.



Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu tại ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.



Điều 4. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT.



Điều 5. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều 6. Hợp tác với nhà thầu khác

Việc hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công trường được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

Điều 7. Nhân sự của nhà thầu(1)

1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt được đề cập tại ĐKCT để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

2. Nếu chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu buộc thôi việc một hoặc nhiều thành viên trong số nhân viên của nhà thầu với lý do chính đáng, nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 5 ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong hợp đồng.



Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

Điều 9. Rủi ro của chủ đầu tư

Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) do lỗi của chủ đầu tư;

2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi của chủ đầu tư, do thiết kế của chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.



Điều 10. Rủi ro của nhà thầu

Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

1. Các rủi ro không phải là rủi ro của chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.

2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu do:

- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;

- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của chủ đầu tư;

- Các hoạt động của nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.

Điều 11. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý

1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan đến hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

2. Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu đối với chủ đầu tư theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 8 Chương này không được vượt quá tổng số tiền nêu tại ĐKCT.

3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.



Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 19 Chương này.



Điều 13. Bảo hiểm

Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.



Điều 14. Công trình tạm

Yêu cầu về công trình tạm được quy định tại ĐKCT.

Điều 15. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.



Điều 16. Cổ vật phát hiện tại công trường

Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu không cho người của mình hoặc người khác lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà thầu phải thông báo ngay cho chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do việc phát hiện cổ vật, nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo quản, vận chuyển cổ vật, thì nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét, giải quyết.



Điều 17. Quyền sử dụng công trường

Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày nêu tại ĐKCT.

Điều 18. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.



Điều 19. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định nêu tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT.
B. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Điều 20. Ngày hoàn thành công trình

Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công nêu tại ĐKCT và phải tiến hành thi công công trình theo đúng Bảng tiến độ thi công chi tiết do nhà thầu trình và được chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến nêu tại ĐKCT.

Điều 21. Bảng tiến độ thi công chi tiết

1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết bao gồm các nội dung sau:

a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;

b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong hợp đồng;

c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các phương pháp mà nhà thầu dự kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết bị của nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.

2. Nhà thầu phải thực hiện theo Bảng tiến độ thi công chi tiết sau khi Bảng này được chủ đầu tư chấp thuận.

3. Nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm không vượt quá thời gian nêu tại ĐKCT. Nếu nhà thầu không trình Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm trên, chủ đầu tư có thể giữ lại một số tiền quy định tại ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp theo. Số tiền này sẽ được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Bảng tiến độ thi công chi tiết này được trình.

4. Việc chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết của chủ đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu có thể điều chỉnh lại Bảng tiến độ thi công chi tiết và trình lại cho chủ đầu tư vào bất kỳ thời điểm nào.



Điều 22. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 17 Chương này;

b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 Chương này mà không có lý do chính đáng;

c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;

d) Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.

2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.



Điều 23. Dự báo về sự cố

Nhà thầu cần dự báo sớm cho chủ đầu tư về các sự việc có thể sắp xảy ra mà tác động xấu đến chất lượng công trình, làm tăng giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của sự việc này đối với giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải hợp tác với chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp khắc phục.


C. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Điều 24. Kiểm tra chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị

1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.

2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với vật tư, máy móc, thiết bị nêu tại ĐKCT để kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.

3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời điểm nào.

4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu trên.

Điều 25. Xử lý sai sót

1. Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

2. Trường hợp tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy có sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.

Điều 26. Bảo hành công trình

1. Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng và được xác định tại ĐKCT. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình được quy định tại ĐKCT.

3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian chủ đầu tư quy định.

4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.
D. QUẢN LÝ CHI PHÍ

Điều 27. Biểu giá hợp đồng

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục 1 là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.(1)

Điều 28. Thuế

Các yêu cầu về thuế được quy định tại ĐKCT.



Điều 29. Điều chỉnh giá hợp đồng

Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá hợp đồng được quy định tại ĐKCT.



Điều 30. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

Каталог: UploadFiles -> DauThau
DauThau -> HỒ SƠ MỜi thầu xây lắp gói thầu số 07: Toàn bộ phần chi phí xây lắp công trình
DauThau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do- hạnh phúc
UploadFiles -> THÔng báo về nội dung Hội nghị liên tịch chuẩn bị Kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân huyện khóa VI, sáu tháng đầu năm 2016
DauThau -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầu tên gói thầu: 03: Toàn bộ Phần xây lắp của dự án
DauThau -> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ
DauThau -> HỒ SƠ MỜi thầu công trìNH: kiên cố HÓa kênh mưƠng htx1, htx2 XÃ thủy thanh
DauThau -> HỒ SƠ MỜi sơ tuyển tên gói thầu số 1: Thiết bị mn trong nhà. Tên dự toán : thiết bị phục vụ DẠy học mầm non
DauThau -> Ban đẦu tư VÀ XÂy dựng hồ SƠ MỜi thầu xây lắP

tải về 1.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương