ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP
Gói thầu số 04: Toàn bộ phần xây lắp.
Công trình: Đường nối khu công nghiệp Quảng Vinh, huyện Quảng Điền.
Chủ đầu tư: Ban đầu tư và Xây dựng huyện Quảng Điền.
Quảng Điền, ngày 08 tháng 4 năm 2015.
Người lập
Nguyễn Đăng Dũng
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt.......................................................................................................................................
|
|
Lịch thực hiện đấu thầu ....................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN THỨ NHẤT. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU ..
|
|
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
|
|
A. Tổng quát
|
|
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
|
C. Nộp hồ sơ dự thầu
|
|
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 14
|
|
E. Trúng thầu
|
|
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
|
|
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá
|
|
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
|
|
Mẫu số 1. Đơn dự thầu
|
|
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
|
|
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
|
|
Mẫu số 4. Bảng kê khai máy móc, thiết bị thi công chủ yếu
|
|
Mẫu số 5. Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường thi công
|
|
Mẫu số 6. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
|
|
Mẫu số 7A. Danh sách cán bộ chủ chốt
|
|
Mẫu số 7B. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt
|
|
Mẫu số 7C. Bản kê khai sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài
|
|
Mẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá dự thầu
|
|
Mẫu số 8B. Biểu chi tiết giá dự thầu
|
|
Mẫu số 9A. Phân tích đơn giá dự thầu - Đối với đơn giá xây dựng chi tiết
|
|
Mẫu số 9B. Phân tích đơn giá dự thầu - Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp
|
|
Mẫu số 10. Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu
|
|
Mẫu số 11. Các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu
|
|
Mẫu số 12. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện.
|
|
Mẫu số 13. Tóm tắt về hoạt động của nhà thầu
|
|
Mẫu số 14. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu
|
|
Mẫu số 15. Bảo lãnh dự thầu
|
|
PHẦN THỨ HAI. YEU CẦU VỀ XÂY LẮP
|
|
Chương V. Giới thiệu dự án và gói thầu
|
|
Chương VI. Bảng tiên lượng
|
|
Chương VII. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
|
|
Chương VIII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật
|
|
Chương IX. Các bản vẽ
|
|
PHẦN THỨ BA. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
|
|
Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng
|
|
Chương XI. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
|
Chương XII. Mẫu hợp đồng
|
|
Mẫu số 16. Hợp đồng
|
|
Mẫu số 17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
|
|
Mẫu số 18. Bảo lãnh tiền tạm ứng
|
|
Mẫu số 19. Bảo lãnh bảo hành công trình
|
|
Phụ lục 1. Biểu giá
|
|
|
|
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu.
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu.
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng.
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
|
Nghị định 63/2014/ NĐ-CP
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
|
Nghị định 12/2009/ NĐ-CP
|
Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
|
Thông tư 04/2010/TT-BXD
|
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
|
VND
|
Đồng Việt Nam.
|
HĐTV
|
Hội đồng tư vấn.
|
LỊCH THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
Stt
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
1
|
Thông báo mời thầu
|
Ngày 10/4/2015.
|
Trên mạng đấu thầu Quốc gia
|
2
|
Bán hồ sơ mời thầu
|
Từ 08 giờ 00 phút ngày 20/4/2015 đến trước 09 giờ 00 phút ngày 04/5/2015.
|
Tại Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Quảng Điền, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
|
3
|
Đi thị sát hiện trường
|
Nhà thầu tự tìm hiểu về hiện trường
|
Tại hiện trường
|
4
|
Đóng thầu
|
09 giờ 00 phút
ngày 04/5/2015
|
Tại Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Quảng Điền, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
|
5
|
Mở thầu
|
09 giờ 00 phút
ngày 04/5/2015
|
Tại Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Quảng Điền, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
|
6
|
Công bố kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Ngay sau khi có quyết định phê duyệt KQLCNT
|
Trên mạng đấu thầu Quốc gia và gửi cho nhà thầu
|
Ghi chú: Đây là lịch đấu thầu chính thức, đề nghị các nhà thầu theo dõi và thực hiện đúng. Nếu có bất kỳ thay đổi nào Bên mời thầu sẽ thông báo tới các Nhà thầu bằng văn bản chính thức.
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Điều 89 của Luật Đấu thầu.
Mục 3. Tính hợp lệ của vật tư, máy móc, thiết bị được sử dụng
1. Vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị; ký, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản phẩm.
2. “Xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, máy móc, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, máy móc, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, máy móc, thiết bị đó.
3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong BDL.
Mục 4. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 5. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Mục 6. Khảo sát hiện trường
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Trường hợp nhà thầu gửi bằng fax hoặc email thì sau đó bản gốc phải được gửi tới Bên mời thầu.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 9. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 14 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy định tại Mục 3 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này;
6. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này, bao gồm cả phương án, biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an toàn lao động của nhà thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy động nhân lực, thiết bị, máy móc và vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công và các nội dung khác theo yêu cầu của HSMT.
7. Các nội dung khác quy định tại BDL.