Ban thưỜng vụ trung ưƠng hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT TOÁN



tải về 327.75 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích327.75 Kb.
#29890
1   2   3   4

II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT TOÁN

1. Chế độ sổ kế toán: khi phát sinh nguồn thu, cấp Hội phải mở sổ sách kế toán theo đúng Luật kế toán, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, chế độ kế toán viện trợ không hoàn lại và các quy định của Trung ­ương Hội, nhà tài trợ.

2. Chế độ báo cáo tài chính: định kỳ và cuối năm cấp Hội khoá sổ và làm 2 loại báo cáo tài chính sau:

2.1. Báo cáo với cơ quan quản lý Nhà n­ước:

a) Cấp Hội nào sử dụng kinh phí thì lập báo cáo quyết toán quý, năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp đó.

b) Nội dung và biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

2.2. Báo cáo với Trung ­ương Hội và nhà tài trợ:

a) Các cấp Hội sử dụng kinh phí viện trợ do Trung ­ương Hội cấp thì lập, gửi báo cáo định kỳ và báo cáo quyết toán năm về Trung ư­ơng Hội.

b) Nội dung và mẫu biểu báo cáo thực hiện theo quy định của Trung ương Hội và nhà tài trợ.

c) Trung ­ương Hội tổng hợp báo cáo gửi các nhà tài trợ.



3. Chế độ kiểm tra: cấp Hội th­ường xuyên kiểm tra và hư­ớng dẫn Hội cấp d­ưới thực hiện các chế độ quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước, của Trung ương Hội và Nhà tài trợ.
Phần thứ bảy

THI ĐUA - KHEN THƯỞNG CỦA HỘI

I. DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA HỘI

1. Danh hiệu thi đua dành cho tập thể

a) Cờ của Ban Chấp hành Trung ương Hội;

b) Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ.

2. Danh hiệu thi đua dành cho cá nhân

a) Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc;

b) Hội viên chữ thập đỏ tiêu biểu;

c) Tình nguyện viên chữ thập đỏ tiêu biểu.



3. Hình thức khen thưởng dành cho tập thể

a) Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội;

b) Giấy khen của Ban Chấp hành Hội cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương.

4. Hình thức khen thưởng dành cho cá nhân

a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nhân đạo”;

b) Giải thưởng ”Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả";

c) Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội;

d) Giấy khen của Ban Chấp hành Hội cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương.

II. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Ban Thường vụ Trung ương Hội quyết định các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng; xét tặng Cờ thi đua “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ”, danh hiệu “Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc toàn quốc”, “Hội viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”, “Tình nguyện viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nhân đạo”, Giải thưởng “Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả”, Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội;

2. Ban Thường vụ Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh xét tặng Giấy khen, danh hiệu “Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc” cấp tỉnh;

3. Ban Thường vụ Hội Chữ thập đỏ cấp huyện hoặc tương đương xét tặng Giấy khen của Ban Chấp hành Hội cấp huyện hoặc tương đương.



III. TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Cờ “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ”

Cờ “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ” của Ban Chấp hành Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam được xét tặng:

a) Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh đạt danh hiệu “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào chữ thập đỏ” 3 năm liên tục;

b) Hội Chữ thập đỏ cấp huyện và tương đương đạt danh hiệu “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ” 5 năm liên tục.



2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nhân đạo”

2.1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nhân đạo” là phần thưởng cao quý nhất của Ban Chấp hành Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; được xét tặng cá nhân có đóng góp xuất sắc trong sự nghiệp nhân đạo, góp phần xây dựng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam vững mạnh.

2.2. Đối tượng và tiêu chuẩn:

a) Đối với hội viên, tình nguyện viên, thanh, thiếu niên chữ thập đỏ và cán bộ Hội kiêm nhiệm (cán bộ chi hội, tổ hội): có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động Hội; đã đư­ợc Hội Chữ thập đỏ các cấp hoặc Uỷ ban nhân dân các cấp tặng Bằng khen hoặc Giấy khen về thành tích trong công tác.

b) Đối với cán bộ Hội chuyên trách và ủy viên Ban Chấp hành Hội từ cấp cơ sở đến Trung ­ương Hội: có tổng cộng ít nhất 5 năm là cán bộ Hội chuyên trách hoặc ủy viên Ban Chấp hành các cấp; đã đư­ợc Hội Chữ thập đỏ các cấp hoặc Uỷ ban nhân dân các cấp tặng Bằng khen hoặc Giấy khen về thành tích trong công tác.

c) Đối với cá nhân trong và ngoài nước, trong và ngoài Phong trào Chữ thập đỏ - Trăng l­ưỡi liềm đỏ quốc tế có đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp nhân đạo ở Việt Nam, góp phần xây dựng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam vững mạnh.

d) Cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn như­ng đã chết hoặc bị chết trong khi đang làm nhiệm vụ của Hội được truy tặng Kỷ niệm chư­ơng “Vì sự nghiệp Nhân đạo”.

2.3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nhân đạo” được xét tặng từ năm 2014 và có giá trị như Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Chữ thập đỏ Việt Nam” được xét tặng trước đó.



3. Giải thưởng “Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả”

a) Giải thưởng “Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả” là phần thưởng cao quý của Ban Chấp hành Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; được xét tặng cá nhân có đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp nhân đạo, các tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật có ý nghĩa giáo dục nhân văn sâu sắc, có ảnh hưởng sâu rộng trong xã hội; các công trình nghiên cứu được ứng dụng hiệu quả trong công tác nhân đạo, góp phần xây dựng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam vững mạnh;

b) Giải thưởng “Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả” được xét và công bố 5 năm hai lần vào dịp Đại hội Thi đua toàn quốc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam và Ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

c) Thường trực Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hướng dẫn việc xét tặng và công bố Giải thưởng “Vì sự nghiệp Nhân đạo cao cả”.



4. Danh hiệu “Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc”

4.1. Danh hiệu “Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc toàn quốc” là phần thưởng cao quý; được xét tặng cán bộ Hội xuất sắc 5 năm một lần vào năm chẵn kỷ niệm Ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Là cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ Việt Nam đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” 5 năm liên tục;

b) Cán bộ Hội chữ thập đỏ cấp xã được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen của Hội Chữ thập đỏ các cấp hoặc Ủy ban nhân dân các cấp 5 năm liên tục.

4.2. Danh hiệu “Cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc” cấp tỉnh do Ban Thường vụ Hội cấp tỉnh xét tặng cán bộ Hội xuất sắc; được xét tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày thành lập Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Cán bộ chuyên trách Hội cấp huyện, cấp tỉnh đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” 3 năm liên tục;

b) Cán bộ Hội chữ thập đỏ cấp xã được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen của Hội Chữ thập đỏ các cấp hoặc Ủy ban nhân dân các cấp 3 năm liên tục.

4.3. Thường trực Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hướng dẫn quy trình bình xét, việc tôn vinh cán bộ chữ thập đỏ xuất sắc toàn quốc và cấp tỉnh.



5. Danh hiệu “Hội viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”

5.1. Danh hiệu “Hội viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc” dành cho hội viên có thành tích xuất sắc trong công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ; được xét tặng 5 năm một lần vào dịp Đại hội Thi đua toàn quốc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

5.2. Tiêu chuẩn danh hiệu “Hội viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”:

a) Có ít nhất 10 năm là hội viên của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;

b) Được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen của Hội Chữ thập đỏ các cấp 3 năm liên tục trong 5 năm gần thời điểm xét tặng.

6. Danh hiệu “Tình nguyện viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”

6.1. Danh hiệu “Tình nguyện viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc” dành tặng tình nguyện viên hoặc thanh, thiếu niên chữ thập đỏ có thành tích xuất sắc trong các hoạt động do Hội tổ chức; được xét tặng 5 năm một lần vào dịp Đại hội Thi đua toàn quốc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

6.2. Tiêu chuẩn “Tình nguyện viên chữ thập đỏ tiêu biểu toàn quốc”:

a) Có ít nhất 5 năm tham gia các hoạt động tình nguyện hoặc hoạt động thanh, thiếu niên của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;

b) Được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen của Hội Chữ thập đỏ các cấp 3 năm liên tục trong 5 năm gần thời điểm xét tặng.

7. Bằng khen

7.1. Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam tặng tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ.

7.2. Đối tượng và tiêu chuẩn:

a) Tỉnh, thành Hội đạt danh hiệu “Đơn vị xuất sắc công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ” trong năm;

b) Tập thể, cán bộ, hội viên, tình nguyện viên, thanh, thiếu niên chữ thập đỏ có thành tích xuất sắc trong công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ;

c) Tập thể, cá nhân trong nước, ngoài nước, tổ chức thuộc Phong trào Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, tổ chức quốc tế khác có đóng góp xuất sắc cho công tác nhân đạo tại Việt Nam, góp phần xây dựng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam vững mạnh;

7.3. Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội được xét tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế 08/5 và dịp kỷ niệm Ngày thành lập Hội 23/11, tổng kết công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ hoặc xét khen thưởng đột xuất, theo đợt gắn với các phong trào thi đua. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi trước 15 ngày.

8. Giấy khen của Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương

a) Giấy khen của Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương tặng tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ tại địa phương.

b) Đối tượng và tiêu chuẩn được xét tặng Giấy khen của Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương do Ban Thư­ờng vụ Hội Chữ thập đỏ cùng cấp quy định.

IV. QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

a) Tập thể, cán bộ, hội viên, tình nguyện viên, thanh, thiếu niên chữ thập đỏ báo cáo thành tích với cấp Hội quản lý trực tiếp và cấp Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị Hội Chữ thập đỏ cấp trên khen thưởng theo trình tự từ dưới lên trên.

b) Ủy viên Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ cấp trên được đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc và gửi đề nghị khen thưởng kèm báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đó tới Ban Thường vụ cấp Hội quản lý trực tiếp để xét và làm thủ tục khen thưởng theo quy trình.

c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp Hội xét và trình Ban Thường vụ Hội cùng cấp quyết định đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng do cấp đó quyết định hoặc lập hồ sơ đề nghị khen thưởng và gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Hội Chữ thập đỏ cấp trên.

d) Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp Hội xét và trình Ban Thường vụ Hội cấp đó xem xét, quyết định.

2. Hồ sơ đề nghị xét thi đua, khen thưởng

2.1. Hồ sơ đề nghị xét thi đua, khen thưởng, gồm:

a) Tờ trình đề nghị xét thi đua, khen thưởng của Ban Thường vụ Hội Chữ thập đỏ cấp dưới hoặc của các ban, đơn vị thuộc Hội Chữ thập đỏ cùng cấp;

b) Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị xét thi đua, khen thưởng (ghi rõ giới tính, họ tên, chức vụ, đơn vị, tóm tắt thành tích và danh hiệu thi đua đã đạt được kèm số, ngày quyết định khen thưởng), có xác nhận của tổ chức Hội đề nghị khen thưởng;

c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có xác nhận của tổ chức Hội đề nghị khen thưởng hoặc xác nhận của lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi tập thể, cá nhân đó đang hoạt động được lưu tại tổ chức Hội nơi đề nghị khen thưởng (trừ báo cáo đề nghị xét tặng giải thưởng). Thành tích của tập thể, cá nhân được tóm tắt trong danh sách trích ngang gửi kèm Tờ trình để trình Hội cấp trên. Đối với cán bộ lãnh đạo Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể, những người có đóng góp lớn đối với công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ, Hội Chữ thập đỏ địa phương (nơi cán bộ đó công tác) báo cáo thành tích đề nghị Hội cấp trên xét tặng.

2.2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng được giải quyết trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gốc theo dấu bưu điện. Để đảm bảo thời gian và độ chính xác, Hồ sơ đề nghị khen thưởng được gửi về địa chỉ thư điện tử của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trên.



V. QUY ĐỊNH VIỆC TRAO TẶNG, THU HỒI DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Trao tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

a) Cấp Hội nào quyết định khen thưởng thì đại diện cấp Hội đó trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền lãnh đạo Hội cấp dưới hay đề nghị đại diện cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trao tặng.

b) Việc trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Hội được tổ chức trong hoạt động của cấp Hội, tại hội nghị tổng kết, sơ kết, các chương trình, lễ tôn vinh hoặc được tổ chức riêng.

c) Lễ trao tặng được tổ chức trang trọng; trao tặng danh hiệu thi đua trước, hình thức khen thưởng sau; trao tặng tập thể trước, cá nhân sau; trao tặng hình thức/cấp khen cao hơn trước, hình thức/cấp khen thấp hơn sau.



2. Thu hồi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

2.1. Các trường hợp bị thu hồi Quyết định khen thưởng:

a) Cá nhân, tập thể khai man thành tích;

b) Hiện vật khen thưởng hay danh hiệu thi đua của Hội bị sử dụng sai mục đích hoặc bị lợi dụng vào những việc phi pháp.

2.2. Cấp nào quyết định khen thưởng thì cấp đó quyết định thu hồi khen thưởng.
Căn cứ hướng dẫn thực hiện Điều lệ Hội trên đây các cấp Hội triển khai thực hiện. Ban thường vụ Trung ương Hội giao Ban Tổ chức, Kiểm tra, Văn phòng Trung ương Hội theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Hướng dẫn này.


Nơi nhận:

- Các tỉnh, thành Hội;

- Các ban, đơn vị TW Hội;

- Các vị ủy viên BCH TW Hội;

- Bộ Nội vụ;

- Lưu VT, TCCB.



TM. BAN THƯỜNG VỤ

CHỦ TỊCH
(đã ký)

Nguyễn Hải Đường




1 Về “Mẫu hiện vật khen thưởng, các mẫu thẻ và mẫu danh thiếp, phong bì Của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam”.

2 Bài hát “Sức mạnh nhân đạo” là bài hát chính thức của Hội được chính thức công nhận từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; được Nhạc sĩ Phạm Tuyên sáng tác tặng Hội trại thanh thiếu niên Chữ thập đỏ xuất sắc toàn quốc lần thứ II (tổ chức tại Đà Nẵng ngày 21-25/7/1999).


Каталог: uploads -> laws
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
laws -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> 1. Mở rộng đối tượng bắt buộc tham gia bhtn
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
laws -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 327.75 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương