Phụ lục 3
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007
của Bộ Xây dựng)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng xác định đơn giá điều chỉnh
theo qui định của hợp đồng
|
Số .......... ngày ..... tháng ..... năm .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên/số hợp đồng xây dựng:
|
|
|
|
|
Tên Bên giao thầu:
|
|
|
|
|
Tên Bên nhận thầu:
|
|
|
|
|
Công trình:
|
|
|
|
|
Hạng mục:
|
|
|
|
|
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số:
|
|
|
|
Căn cứ xác định:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
Ghi chú
|
Theo hợp đồng
|
Điều chỉnh theo qui định của hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Bên giao thầu hoặc đại diện Nhà tư vấn (nếu có)
|
|
Đại diện Bên nhận thầu
|
(Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ)
|
|
(Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ)
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
|
Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng
|
Số .......... ngày ..... tháng ..... năm .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên/số hợp đồng xây dựng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên Bên giao thầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên Bên nhận thầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục:
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số:
|
|
|
|
|
|
Căn cứ xác định:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng phát sinh
|
Đơn giá
|
|
Thành tiền
|
|
Ghi chú
|
Theo HĐ
|
Theo đơn giá bổ sung
|
Theo HĐ
|
Theo đơn giá bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Bên giao thầu hoặc đại diện Nhà tư vấn (nếu có)
|
|
|
|
Đại diện Bên nhận thầu
|
|
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
|
|
|
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2007/TT-BXD
ngày 25 / 7 /2007 của Bộ Xây dựng)
Công thức điều chỉnh giá
Pn = a+ +++ ...
Trong đó:
-
“Pn”: hệ số điều chỉnh (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán hợp đồng đối với các công việc được tiến hành trong thời gian “n” theo tiền tệ tương ứng.
-
“a” : là hệ số cố định, được nêu trong bảng số liệu điều chỉnh tương ứng, thể hiện phần không điều chỉnh của các khoản thanh toán theo hợp đồng.
-
“b”, “c”, “d” ... : là những hệ số biểu hiện tỷ lệ (tỷ trọng) của mỗi phần chi phí liên quan đến việc thực hiện công việc được nêu trong bảng số liệu điều chỉnh tương ứng, như: chi phí nhân công, chi phí máy (thiết bị), chi phí vật liệu, ...
-
“Ln”, “En”, “Mn”, ...: là các chỉ số giá hiện thời hoặc những giá điều chỉnh cho thời gian “n” được thể hiện bằng tiền tệ thanh toán tương ứng, mỗi chỉ số hoặc giá được áp dụng cho một loại chi phí tương ứng trong bảng số liệu điều chỉnh vào thời điểm 28 ngày trước ngày bên nhận thầu nộp hồ sơ thanh toán.
-
“Lo”, “Eo”, “Mo”, ...: là các chỉ số giá cơ bản hoặc những giá điều chỉnh, được thể hiện bằng tiền tệ thanh toán tương ứng, mỗi chỉ số hoặc giá được áp dụng cho một loại chi phí tương ứng trong bảng số liệu điều chỉnh vào thời điểm 28 ngày trước ngày khởi công.
Các hệ số “a”, “b”, “c”, “d”, ... và các chỉ số Lo, Eo, Mo, ... phải được xác định trong hồ sơ dự thầu và là tài liệu kèm theo hợp đồng.
Khi áp dụng các chỉ số giá hoặc các giá điều chỉnh được nêu trong bảng số liệu điều chỉnh nếu có nghi ngờ về nguồn của chúng, thì bên giao thầu, nhà tư vấn (nếu có) sẽ xác định để sáng tỏ về nguồn gốc của các chỉ số hoặc giá điều chỉnh này.
Trong trường hợp mà “ tiền tệ của chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh ” (được nêu trong bảng) không phải là tiền tệ thanh toán tương ứng, thì sẽ được chuyển đổi sang tiền tệ thanh toán tương ứng theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng Trung ương của nước sở tại ấn định vào ngày đã nêu trên (ngày mà chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh sẽ được yêu cầu áp dụng).
Khi mà mỗi chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh hiện hành chưa có, bên giao thầu, nhà tư vấn (nếu có) sẽ xác định chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh tạm thời để cấp chứng nhận thanh toán tạm thời. Khi một chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh hiện hành đã có thì việc điều chỉnh sẽ được tính toán lại cho phù hợp.
Nếu bên nhận thầu không hoàn thành công trình trong khoảng thời gian hoàn thành, việc điều chỉnh giá sẽ được thực hiện dựa trên mỗi chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh được áp dụng vào thời điểm 28 ngày trước ngày hết hạn thời gian hoàn thành công trình hoặc chỉ số hoặc giá cả hiện hành (tuỳ theo cách thức nào thuận lợi hơn cho bên giao thầu).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |