Bảng 2. Bùn thải của các quá trình sản xuất đặc thù
TT
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của các quá trình sản xuất đặc thù
|
Mã chất thải nguy hại (theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011)
|
1
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình lọc dầu
|
01 04 07
|
2
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình tái chế, tận thu dầu
|
12 07 05
|
3
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo
|
03 02 08
|
4
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm
|
03 05 08
|
5
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm
|
03 06 08
|
6
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hóa chất tinh khiết và các hóa phẩm khác
|
03 07 08
|
7
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh
|
06 01 06
|
8
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của ngành dệt nhuộm
|
10 02 03
|
9
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ
|
03 03 08
|
10
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác
|
03 04 08
|
11
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải tại cơ sở sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ
|
02 05 01
|
12
|
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất hữu cơ cơ bản
|
03 01 08
|
3. QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU, PHÂN TÍCH, PHÂN ĐỊNH BÙN THẢI
3.1. Quy định đối với đơn vị lấy mẫu, phân tích
3.1.1. Đơn vị lấy mẫu, phân tích phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thẩm quyền chỉ định.
3.1.2. Đơn vị lấy mẫu, phân tích phải có trách nhiệm như sau:
a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu làm cơ sở để phân định và quản lý bùn thải.
b) Phải cử cán bộ có đủ năng lực tiến hành lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu kèm theo.
c) Phải áp dụng đúng nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp xác định quy định tại Quy chuẩn này.
3.1.3. Trường hợp có tranh chấp do sự khác biệt giữa kết quả phân tích của hai đơn vị lấy mẫu, phân tích thì cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định một đơn vị lấy mẫu, phân tích thứ ba (có đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.1.1) làm trọng tài, đồng thời yêu cầu hai đơn vị lấy mẫu, phân tích nêu trên tiến hành lặp lại để kiểm tra đối chiếu.
3.2. Nguyên tắc lấy mẫu, phân tích và phân định bùn thải
Phải lấy mẫu vào ít nhất 03 ngày khác nhau, thời điểm lấy mẫu của mỗi ngày phải khác nhau (đầu, giữa và cuối của một ca hoặc mẻ hoạt động).
Phải khuấy, trộn đều trước khi lấy mẫu bùn thải; lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau.
Giá trị trung bình kết quả phân tích của mẫu được lấy để so sánh với giá trị ngưỡng hàm lượng tuyệt đối Htc hoặc ngưỡng nguy hại theo nồng độ ngâm chiết Ctc để phân định bùn thải.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. Lấy mẫu bùn thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6663-13:2000 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 13 hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan;
- TCVN 6663-15:2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
4.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số trong bùn thải thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- ASTM D4980-89: Phương pháp chuẩn xác định pH trong chất thải (Standard test method for screening of pH in waste).
- TCVN 9239:2012 - Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính.
- TCVN 9240:2012 - Chất thải rắn - Phương pháp thử tiêu chuẩn để chiết chất thải theo từng mẻ.
- EPA SW-846 - Phương pháp 9010 hoặc 9012: Phân tích xyanua trong chất thải (Method 9010 9012: Determination of Cyanide in wastes).
- US EPA 9071 B - Phương pháp 9071 B: Phân tích dầu trong bùn, trầm tích, mẫu chất rắn (Method 9071 B n-Hecxan extractable material (HEM) for sludge, sediment, and solid samples).
4.3. Phân tích dung dịch sau ngâm chiết:
Việc xác định nồng độ ngâm chiết của các thành phần nguy hại áp dụng các phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế được công nhận.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp xác định ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
5.2. Ngưỡng nguy hại của các thông số quy định tại quy chuẩn này hoàn toàn tương đương với quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT. Trong trường hợp QCVN 07:2009/BTNMT sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng các ngưỡng nguy hại theo quy định mới.
5.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
5.4. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp xác định viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
QCVN 51:2013/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI
CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP
National Technical Regulation on Emission for Steel Industry
Lời nói đầu
QCVN 51:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường cho ngành công nghiệp sản xuất thép biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI
CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP
National Technical Regulation on Emission for Steel Industry
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép khi phát thải vào môi trường không khí.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí thải công nghiệp sản xuất thép là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của các cơ sở sản xuất thép.
1.3.2. Cơ sở sản xuất thép là nhà máy, cơ sở sản xuất có ít nhất một trong những công đoạn sản xuất sau: sản xuất cốc, thiêu kết, quặng hoàn nguyên trước, sản xuất gang, luyện thép, cán thép.
1.3.3. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25°C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép:
Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
- C là giá trị của các thông số quy định tại mục 2.2;
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với lưu lượng khí thải từng ống khói của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.3;
- Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.4.
2.2. Giá trị C
2.2.1. Giá trị C của các thông số trong khí thải tại công đoạn sản xuất quặng hoàn nguyên trước, thiêu kết, sản xuất gang, luyện thép và cán thép quy định tại Bảng 1
Bảng 1 - Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp sản xuất thép
(không áp dụng cho công đoạn sản xuất cốc)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B1
|
B2
|
1
|
Bụi tổng
|
mg/Nm3
|
400
|
200
|
100
|
2
|
Cacbon oxit, CO (*)
|
mg/Nm3
|
1.000
|
1.000
|
500
|
3
|
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)
|
mg/Nm3
|
1.000
|
850
|
500
|
4
|
Lưu huỳnh đioxit, SO2
|
mg/Nm3
|
1.500
|
500
|
500
|
5
|
Cadmi và hợp chất (tính theo Cd)
|
mg/Nm3
|
20
|
5
|
1
|
6
|
Đồng và hợp chất (tính theo Cu)
|
mg/Nm3
|
20
|
10
|
10
|
7
|
Chì và hợp chất (tính theo Pb)
|
mg/Nm3
|
10
|
5
|
2
|
8
|
Kẽm và hợp chất (tính theo Zn)
|
mg/Nm3
|
30
|
30
|
20
|
9
|
Antimon và hợp chất (tính theo Sb)
|
mg/Nm3
|
20
|
10
|
10
|
10
|
Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC(**)
|
mg/Nm3
|
|
20
|
20
|
11
|
Tổng Dioxin/Furan (tính theo TEQ)(***)
|
ng/Nm3
|
|
0.6
|
0,1
|
(*) Đối với công đoạn thiêu kết, không áp dụng giá trị thông số CO quy định trong Bảng. Kiểm soát CO công đoạn thiêu kết thông qua việc tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh;
(**) Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi VOC chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết;
(***) Tổng Dioxin/Furan chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết và lò hồ quang điện.
Hàm lượng ôxy tham chiếu trong khí thải công nghiệp sản xuất thép là 7%
|
2.2.2. Giá trị C của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 - Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa
cho phép trong khí thải công đoạn sản xuất cốc
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B1
|
B2
|
1
|
Bụi tổng
|
mg/Nm3
|
400
|
200
|
100
|
2
|
Lưu huỳnh đioxit, SO2
|
mg/Nm3
|
1.500
|
500
|
500
|
3
|
Nitơ oxit NOx (tính theo NO2)
|
mg/Nm3
|
1.000
|
850
|
750
|
4
|
Cadmi và hợp chất (tính theo Cd)
|
mg/Nm3
|
20
|
5
|
1
|
5
|
Chì và hợp chất (tính theo Pb)
|
mg/Nm3
|
10
|
5
|
2
|
6
|
Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC
|
mg/Nm3
|
|
20
|
20
|
7
|
Benzo(a)pyren
|
mg/Nm3
|
-
|
0,1
|
0,1
|
8
|
Amoniac và các hợp chất amoni (tính theo NH3)
|
mg/Nm3
|
76
|
50
|
30
|
9
|
Axit clohydric, HCI
|
mg/Nm3
|
200
|
50
|
20
|
10
|
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo (tính theo HF)
|
mg/Nm3
|
50
|
20
|
10
|
11
|
Hydro sunphua, H2S
|
mg/Nm3
|
7,5
|
7,5
|
5
|
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải công nghiệp sản xuất thép là 7%
|
2.2.3. Lộ trình áp dụng:
- Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới (phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành) áp dụng giá trị C trong cột B2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2
- Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 áp dụng giá trị C trong cột A của Bảng 1 hoặc Bảng 2 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng giá trị C trong cột B1 của Bảng 1 hoặc Bảng 2.
- Các cơ sở còn lại áp dụng giá trị C trong cột B1 Bảng 1 hoặc Bảng 2.
- Thông số Benzo(a)pyren và thông số VOC áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Thông số Dioxin/Furan áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói
Lưu lượng nguồn thải (m3/h)
|
Hệ số Kp
|
P ≤ 20.000
|
1
|
20.000 < P ≤ 100.000
|
0,9
|
P > 100.000
|
0,8
|
Lưu lượng nguồn thải P được tính theo lưu lượng thải lớn nhất của từng ống khói nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải P thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kp đang áp dụng, cơ sở sản xuất thép phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |